BỘ 5 ĐỀ THI GIỮA HK1 TOÁN LỚP 2 CÓ ĐÁP ÁN
NĂM HỌC 2021 – 2022
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số liền trước của số 80 là:
A. 70
B. 81
C. 79
D. 82
Câu 2. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là:
A. 502
B. 552
C. 25
D. 52
Câu 3. Số tám mươi tư viết là:
A. 48
B. 804
C. 84
D. 448
Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 + 5 ….15
A. >
B. <
C. =
D. Dấu khác
Câu 5. Lan có 7 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Cả hai bạn có …. cái kẹo?
A. 14 cái kẹo
B. 13 cái kẹo
C. 15 kẹo
D. 15 cái kẹo
Câu 6.
a) Tổng của 31 và 8 là:
A. 38
B. 37
C. 23
D. 39
b) Hiệu của 48 và 23 là:
A. 24
B. 46
C. 25
D. 20
Câu 7.
a) Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 99
B. 89
C. 98
D. 90
b) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:
A. 10
B. 100
C. 89
D. 90
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 31 + 7
b) 78 – 50
Bài 2. Lớp 2A có 35 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 3 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?
Bài 3. Hình bên có:
a) Có …….. hình chữ nhật.
b) Có ………hình tam giác.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6:
a, D
b, C
Câu 7:
a, C
b, D
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a, 31 + 7 = 38
b, 78 – 50 = 28
Bài 2.
Tóm tắt:
2A có: 35 học sinh
2B có nhiều hơn 2A 3 học sinh
2B ? học sinh
Bài giải:
Lớp 2B có số học sinh là:
35 + 3 = 38 (học sinh)
Đáp số: 38 học sinh
Bài 3. Hình bên có:
a) Có 1 hình chữ nhật.
b) Có 5 hình tam giác.
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)
Câu 1: Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là:
A. 76
B. 67
C. 70
D. 60
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 54 = 50 + …..
A. 4
B. 5
C. 50
D. 40
Câu 3: Số bị trừ là 24, số trừ là 4. Vậy hiệu là:
A. 19
B. 20
C. 21
D. 22
Câu 4: Số liền sau số 89 là:
A. 86
C. 88.
B. 87 .
D. 90.
Câu 5: Tổng của 46 và 13 là:
A. 57
B. 58
C. 59
D. 60
Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ….. 90
A. >
B. <
C. =
D. +
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 8: Viết phép tính vào ô trống:
Lớp 2A có 21 bạn nam và 17 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?
II. Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a, 25 + 12
b, 18 + 3
c, 78 – 31
d, 79 – 25
Bài 2: Điền số thích hợp vào trống:
Bài 3: Trong can to có 17 lít nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to và đầy một can 6 lít. Hỏi trong can to còn lại bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm: 4 điểm ( mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
B |
A |
B |
D |
C |
B |
A |
21 + 17 = 38 |
II. Tự luận:
Bài 1: 2 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
a, 25 + 12 = 37
b, 18 + 3 = 21
c, 78 – 31 = 47
d, 79 – 25 = 54
Bài 2: 1 điểm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Bài 3: (2 điểm)
Bài giải
Số lít nước mắm còn lại trong can to là: (0,5 điểm)
17 – 6 = 11 (l) (1 điểm)
Đáp số: 11 lít nước mắm. (0,5 điểm)
Bài 4: (1 điểm)
Tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2 là: 50, 52 20,25.
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)
Câu 1. Các số tròn chục bé hơn 50 là:
A. 10 ; 20 ; 30 ; 50
B. 10 ; 20 ; 30 ; 40
C. 0 ; 10 ; 20 ; 30
D. 20 ; 10 ; 30 ; 50
Câu 2. Kết quả của phép tính 75 + 14 là:
A. 79
B. 78
C. 80
D. 89
Câu 3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự:
90 ; …….. ; …….. ; 87 là:
A. 91 ; 92
B. 88 ; 89
C. 89 ; 88
D. 98 ; 97
Câu 4. Trong bãi có 58 chiếc xe tải. Có 38 chiếc rời bãi. Số xe tải còn lại trong bãi là:
A. 20 chiếc
B. 96 chiếc
C. 30 chiếc
D. 26 chiếc
Câu 5. Tính: 47 kg + 22 kg = ? kg
A. 59
B. 69
C. 79
D. 39
Câu 6. Cho: … > 70. Số thích hợp để điền vào ô trống là:
A. 60
B. 70
C. 80
D. 69
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7. Đặt tính rồi tính:
45 + 32
6 + 51
79 – 25
68 – 7
Câu 8. Tính:
a. 8 + 9 =
16 – 9 =
b. 13l – 6l =
8l + 7l =
Câu 9. Bao gạo to cân nặng 25 kg gạo, bao gạo bé cân nặng 12 kg gạo. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm
Câu 1: B. 10 ; 20 ; 30 ; 40
Câu 2: D. 89
Câu 3: C. 89 ; 88
Câu 4: A. 20 chiếc
Câu 5: B. 69
Câu 6: C. 80
II. Tự luận
Câu 7:
45 + 32 = 77
6 + 51 = 57
79 – 25 = 54
68 – 7 = 61
Câu 8.
a) 8 + 9 = 17
16 – 9 = 7
b) 13l – 6l = 7l
8l + 7l = 15l
Câu 9.
Cả hai bao cân nặng số ki-lô-gam gạo là:
25 + 12 = 37 kg
Đáp số: 37kg
Câu 10
9, 12, 15, 18
42, 40, 38, 36
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. 1dm = ? cm
A. 1
B. 10
C. 100
D. 50
Câu 2. Kết quả của phép tính 28 + 4 là
A. 24
B. 68
C. 22
D. 32
Câu 3. Số liền sau của 99 là:
A. 97
B. 98
C. 99
D. 100
Câu 4. Cho: 6kg + 13kg = … kg
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 19
B. 29
C. 18
D. 20
Câu 5. Số lớn nhất có hai chữ số là
A. 90
B. 100
C. 99
D. 89
Câu 6. Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là:
A. 4 hình
B. 9 hình
C. 6 hình
D. 5 hình
Câu 7. Tính: 3ℓ + 6ℓ – 4ℓ
A. 13ℓ
B. 14ℓ
C. 5ℓ
D. 4ℓ
Câu 8. Kết quả của phép tính 87 – 22 là
A. 65
B. 56
C. 55
D. 66
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 36 + 36
b) 55 + 25
c) 17 + 28
d) 76 – 13
Câu 2. Điền số thích hợp vào ô trống:
Câu 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 78kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 13kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. B
Câu 2. D
Câu 3. D
Câu 4. A
Câu 5. C
Câu 6. D
Câu 7. C
Câu 8. A
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
78 + 13 = 91 (kg)
Đáp số: 91 kg đường
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Số bé nhất có hai chữ số là:
A. 01
B. 10
C. 11
D. 9
Câu 2. Số liền sau của 79 là:
A. 69
B. 78
C. 80
D. 70
Câu 3. Kết quả của phép tính 6 + 29 là:
A. 25
B. 35
C. 45
D. 40
Câu 4. Hình vẽ dưới đây có:
A. 2 hình chữ nhật
B. 3 hình chữ nhật
C. 4 hình chữ nhật
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 5. Đặt tính rồi tính:
52 + 34
76 + 9
68 + 32
57 – 43
Câu 6. Tính:
14kg + 3kg – 5kg
24kg – 9kg + 3kg
Câu 7. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
36 + 7 … 36 + 8
35 + 6 … 51
Câu 8. Tổ Một nhặt được 39 kg giấy vụn. Tổ Hai nhặt được ít hơn tổ Một 15 kg. Hỏi tổ Hai nhặt được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn ?
Câu 9. Viết tất cả các số hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 5.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. B
Câu 2. C
Câu 3. B
Câu 4. B
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 5.
Câu 6.
14kg + 3kg – 5kg = 17kg – 5kg = 12kg
24kg – 9kg + 3kg = 15kg + 3kg = 18kg
Câu 7.
36 + 7 < 36 + 8
35 + 6 < 51
Câu 8.
Bài giải
Tổ Hai nhặt được số ki-lô-gam giấy vụn là:
39 – 15 = 24 (kg)
Đáp số: 24kg giấy vụn
Câu 9.
Có: 5 = 5 + 0 = 4 + 1 = 3 + 2
Các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 5 là: 50; 41; 14; 32; 23
Trên đây là nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Toán 2 có đáp án năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !