TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI |
ĐỀ THI GIỮA HK II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. Trắc Nghiệm
Câu 1: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:
A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
B. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
C. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
Câu 2: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?
A. Vì con người có tư duy, có lao động.
B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.
C. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.
D. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.
Câu 3: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào
A. Có vùng phân bố rộng.
B. Có vùng phân bố hẹp.
C. Có vùng phân bố hạn chế.
D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.
Câu 4: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường?
A. Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.
B. Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.
C. Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn.
D. Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.
Câu 5: Khi nào các yếu tố của môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một nhân tố sinh thái?
A. Khi các yếu tố của môi trường không ảnh hưởng lên đời sống sinh vật.
B. Khi sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường.
C. Khi các yếu tố của môi trường tác động lên đời sống sinh vật.
D. Khi sinh vật có ảnh hưởng gián tiếp đến môi trường.
Câu 6: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
Câu 7: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?
A. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. Khả năng sống bị giảm sau đó không phát triển bình thường.
C. Không thể sống được.
D. Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết.
Câu 8: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào?
A. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định.
B. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời.
C. Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể.
D. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời.
Câu 9: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng?
A. Do tác động của gió từ một phía.
B. Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía.
C. Do cây nhận được nhiều ánh sáng.
D. Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng.
Câu 10: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trình tự sau:
A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.
B. Trồng đồng thời nhiều loại cây.
C. Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước.
D. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.
II. Tự Luận
Câu 1. Môi trường là gì? Có mấy lọai môi trường chủ yếu?
Câu 2.
a) Thế nào là một hệ sinh thái?
b) Lấy ví dụ 4 chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới?
Câu 3. Qua bài thực hành tìm hiểu tình hình môi trường địa phương, em hãy cho biết các tác nhân chủ yếu gây ÔNMT ở địa phương là gì? Đề xuất biện pháp hạn chế ÔNMT mà theo em là hợp lí?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
I. Trắc Nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
C |
A |
B |
C |
D |
D |
C |
B |
D |
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI – ĐỀ 02
I. Trắc Nghiệm
Câu 1: Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì?
A. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
C. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
D. Hạn sự thoát hơi nước.
Câu 2: Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường nào?
A. 00– 400. B. 100– 400.
C. 200– 300. D. 250-350.
Câu 3: Ở động vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?
A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
D. Nhiệt độ cơ thể tăng hay giảm theo nhiệt độ môi trường.
Câu 4: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?
A. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.
B. Lá và thân cây tiêu giảm.
C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng
D. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng
Câu 5: Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng:
A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.
B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng bảo vệ được khỏi con người phá hoại.
C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc.
D. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng.
Câu 6: Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa khô?
A. Ếch, ốc sên, lạc đà. B. Ốc sên, giun đất, thằn lằn.
C. Giun đất, ếch, ốc sên. D. Lạc đà, thằn lằn, kỳ nhông.
Câu 7: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng và máu từ cơ thể vật chủ là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây?
A. Sinh vật ăn sinh vật khác. B. Hội sinh.
C. Cạnh tranh. D. Kí sinh.
Câu 8: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì?
A. Cạnh tranh . B. Sinh vật ăn sinh vật khác.
C. Hội sinh. D. Cộng sinh.
Câu 9: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây?
A. Hội sinh. B. Cộng sinh.
C. Kí sinh. D. Nửa kí sinh.
Câu 10: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?
A. Tiềm năng sinh sản của loài.
B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn
C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn
D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn
II. Tự Luận
Câu 1. Qua bài thực hành tìm hiểu tình hình môi trường địa phương, em hãy cho biết các tác nhân chủ yếu gây ÔNMT ở địa phương là gì? Đề xuất biện pháp hạn chế ÔNMT mà theo em là hợp lí?
Câu 2. Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật?
Câu 3. Bản thân em và gia đình em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
I. Trắc Nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
A |
A |
C |
D |
D |
A |
A |
A |
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI – ĐỀ 03
I. Trắc Nghiệm
Câu 1:Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?
A. Đáy tháp rộng
B. Số lượng cá thể trong quần thể ổn định
C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh
D. Tỉ lệ sinh cao
Câu 2: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo:
A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
B. Nguồn thức ăn của quần thể.
C. Khu vực sinh sống.
D. Cường độ chiếu sáng.
Câu 3: Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào:
A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể.
D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể.
Câu 4: Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là:
A. 50/50 B. 70/30 C. 75/25 D. 40/60
Câu 5: Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánh đồng.
B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao.
C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng.
D. Tập hợp các cây ngô (bắp) trên một cánh đồng.
Câu 6: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
– Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha
– Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha
– Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.
B. Dạng phát triển.
C. Dạng giảm sút.
D. Dạng ổn định.
Câu 7: Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
– Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ha.
– Nhóm tuổi sinh sản: 43 con /ha
– Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con /ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
A. Dạng ổn định.
B. Dạng phát triển
C. Dạng giảm sút.
D. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển
Câu 8: Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
– Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con/ha
– Nhóm tuổi sinh sản: 45 con/ha
– Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con/ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
A. Dạng phát triển.
B. Dạng ổn định.
C. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.
D. Dạng giảm sút.
Câu 9: Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Các cá thể chim cánh cụt sống ở bờ biển Nam cực.
B. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa.
C. Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.
D. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng Đông bắcViệt Nam.
Câu 10: Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau
Dạng tháp dân số già là:
A. Dạng a, b B. Dạng b, c
C. Dạng a, c D. Dạng c
II. Tự Luận
Câu 1.
a) Thế nào là một hệ sinh thái?
b) Lấy ví dụ 4 chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới?
Câu 2. Qua bài thực hành tìm hiểu tình hình môi trường địa phương, em hãy cho biết các tác nhân chủ yếu gây ÔNMT ở địa phương là gì? Đề xuất biện pháp hạn chế ÔNMT mà theo em là hợp lí?
Câu 3. Bản thân em và gia đình em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
I. Trắc Nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
A |
A |
D |
B |
A |
D |
C |
D |
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI – ĐỀ 04
Câu 1. Môi trường là gì? Có mấy lọai môi trường chủ yếu?
Câu 2.
a) Thế nào là một hệ sinh thái?
b) Lấy ví dụ 4 chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới?
Câu 3. Qua bài thực hành tìm hiểu tình hình môi trường địa phương, em hãy cho biết các tác nhân chủ yếu gây ÔNMT ở địa phương là gì? Đề xuất biện pháp hạn chế ÔNMT mà theo em là hợp lí?
Câu 4. Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật?
Câu 5. Bản thân em và gia đình em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04
Câu |
Trả lời |
1
|
+ Môi trường nước + Môi trường trên mặt đất – không khí + Môi trường trong đất + Môi trường sinh vật |
2
|
a) Là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định bao gồm quẫn xã và khu vực sinh sống của quần xã (sinh cảnh) b) Tùy học sinh lấy được đủ và đúng các thành phần 4 chuỗi thức ăn trong tự nhiên |
3
|
*/ Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường tại địa phương: – Chất thải rắn dưới dạng rác: Túi nilon, chai lọ, rác hữu cơ, rác vô cơ gây ô nhiễm nguồn đất, nước và không khí – Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ko tuân theo qui định gây ô nhiễm nước, đất, không khí, và nhiễm vào cơ thể sinh vật – Nước thải trong sinh hoạt và chăn nuôi thải bừa bãi ra môi trường gây ô nhiễm cả môi trường đất, nước, không khí */ Biện pháp hạn chế ô nhiễm đề xuất: – Xử lí nước thải sinh hoạt, chăn nuôi trước khi thải ra môi trường – Phân loại, vứt rác đúng nơi quy định – Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đân trong công tác bảo vệ môi trường sống chung. |
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI – ĐỀ 05
I-Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống:
A. Giao phấn sảy ra ở thực vật
B. Giao phối ngẫu nhiên ở động vật
C. Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật
D. Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau
Câu 2. Giao phối cận huyết là:
A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen
C. Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau
D. Giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
Câu 3. Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định là:
A. Quần xã sinh vật B Quần thể sinh vật.
C. Hệ sinh thái D. Quan hệ hỗ trợ
Câu 4. Tảo quang hợp và nấm hút nước hợp lại thành địa y. Tảo cung cấp chất dinh dưỡng còn nấm cung cấp nước là ví dụ về:
A. Ký sinh B. Cạnh tranh.
C. Hội sinh D. Cộng sinh
Câu 5. Nhóm ĐV hằng nhiệt là:
A. Cá, chim, thú.
B. Chim, thú, bò sát.
C. Bò sát lưỡng cư.
D. Chim, thú.
Câu 6. Đặc điểm có ở quần xã và không có ở quần thể.
A. Có số cá thể cùng 1 loài.
B. Cùng sống trong 1 không gian xác định
C. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài.
D. Có hiện tượng sinh sản
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?
Câu 2. (2,0 điểm) Môi trường là gì? Kể tên 5 nhân tố vô sinh và 5 nhân tố hữu có trong môi trường trường học.
Câu 3. (3,0 điểm) Lưới thức ăn là gì? Cho 1 sơ đồ lưới thức ăn sau:
Hãy xác định tên các sinh vật cho mỗi mắt xích trong lưới thức ăn.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05
I. Trắc nghiệm:
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK2 môn Tin Học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Trãi có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.