TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM |
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN: TOÁN 4 NĂM HỌC : 2021 – 2022
|
Bài 1: Viết số hoặc thích hợp vào ô trống:
Viết số |
Đọc số |
a)315412 |
|
b) |
Một trăm năm mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi tư. |
c) 69381 |
|
d) |
Năm triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm chín mươi bảy. |
Bài 2: Đặt tính và tính:
a) 531684 + 196508
b) 284357 – 91648
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 1 giờ 45 phút < 145 phút ▭
b) 2 thế kỉ = 200 năm ▭
c) 7 tấn 5 tạ < 7050 kg ▭
d) 10 dag > 100 g ▭
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị chữ số 2 trong số 206485 là:
A. 2
B. 206
C. 2000
D. 200000
b) Đại thi hào Nguyễn Du sinh vào năm 1755. Ông sinh vào thế kỉ:
A. XVI
B. XVII
C. XVIII
D. XV
c) Trung bình cộng của bốn số 21, 31, 41, 51 là:
A. 31
B.41
C. 30
D. 36
d) Nếu a= 45, b=5, c=9 thì giá trị biểu thức a-b+c là :
A. 59
B. 49
C. 41
D. 39
Bài 5: Trung bình cộng số thóc của của hai kho là 137 tấn. Số thóc ở kho A ít hơn số thóc ở kho B là 36 tấn. Tính số thóc ở mỗi kho.
Bài 6: Một hình chữ nhật có chu vi là 200 cm. Chiều dài hơn chiều rộng 20 cm. tính diện tích của hình chữ nhật đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Bài 1.
Viết số |
Đọc số |
a) 315412 |
Ba trăm mười năm nghìn bốn trăm mười hai |
b) 153724 |
Một trăm năm mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi tư |
c) 69381 |
Sáu mươi chín nghìn ba trăm tám mươi mốt |
d) 5305497 |
Năm triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm chín mươi bảy |
Bài 2.
Bài 3.
a) Đ
b) Đ
c) S
d) S
Bài 4.
a) D
b) C
c) D
d) B
Bài 5.
Tổng số thóc của hai kho là : 137 x 2 = 274
Số thóc của kho A là : (274 – 36) : 2 = 119 (tấn)
Số thóc của kho B là 274 – 119 = 155 (tấn)
Hoặc 199 + 36 = 155 (tấn)
Đáp số : Kho A: 119 tấn thóc
Kho B: 155 tấn thóc
Bài 6.
Nửa chu vi hay chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là:
200 : 2 = 100 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là : (100 – 20) : 2 = 40 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật đó là : 40 + 20 = 60 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là : 60 x 40 = 2400 (cm2)
Đáp số: 2400 cm2
PHẦN I: Trắc nghiệm (7 điểm). Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng:
Câu 1/ (1 điểm) M1
Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A/ 602 507
B/ 600 257
C/ 602 057
D/ 620 507
Câu 2/ (1 điểm) M2
Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là:
A/ 211
B/ 221
C/ 231
D/ 241
Câu 3/ (1 điểm) M2
6 tạ + 2 tạ 8kg =……….kg
A/ 88
B/ 808
C/ 880
D/ 8080
Câu 4/ (1 điểm) M2
Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 108 mét. Chu vi của mảnh đất đó là:
A/ 216
B/ 432
C/ 342
D/ 324
Câu 5/ (1 điểm) M1
2 phút 10 giây = ………………. giây là:
A/ 30
B/ 70
C/ 210
D/ 130
Câu 6/ (1 điểm) M2
Chiều cao của các bạn Mai, Lan, Thúy, Cúc và Hằng lần lượt là 142cm, 133cm, 145cm, 138cm và 132 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti mét?
A/ 138
B/ 345
C/ 690
D/ 230
Câu 7/ (1 điểm) M3
Trung bình cộng hai số là 1000, biết số thứ nhất hơn số thứ hai là 640. Vậy hai số đó là:
A/ 1230 và 689
B/ 1320 và 680
C/ 1310 và 689
D/ 1322 và 689
PHẦN II: Tự luận (3 điểm).
Câu 8/ (1 điểm) đặt tính rồi tính. M1
a/ 518446 + 172529
b/ 13058 – 8769
c/ 487 × 3
d/ 65840 : 5
Câu 9/ (1 điểm) Tìm x: 815 – x = 207 M2
Câu 10/ (1 điểm) Toán giải M4
Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
PHẦN I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
A |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
PHẦN 2: Tự luận (3 điểm).
Câu 8/ Đặt tính rồi tính. (1 điểm).
Mỗi câu viết đúng là 0.25 điểm
a/ 690 975
b/ 4 289
c/ 1461
d/ 13 168
Câu 9/ Tìm x: (1 điểm)
815 – x = 207
x = 815 – 207 (0.5điểm)
x = 608 (0.5điểm)
Câu 10/ (1 điểm).
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
28 : 2 = 14 (m) (0.25điểm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(14 + 8) : 2 = 11(m) (0.25điểm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
11 – 8 = 3 (m) (0.25điểm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
11 x 3 = 33 (m2 ) (0.25điểm)
Đáp số: 33 m2
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất (M1)
– Số: 7.312.406 đọc là:
A. Bảy tỉ ba trăm mười hai nghìn bốn trăm linh sáu đơn vị
B. Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn bốn trăm linh sáu đơn vị
C. Bảy trăm triệu ba trăm mười hai nghìn bốn trăm linh sáu đơn vị
D. Bảy mươi triệu ba trăm mười hai nghìn bốn trăm linh sáu đơn vị
Câu 2: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất (M1)
Số: Năm trăm triệu không trăm bốn mươi mốt nghìn hai trăm đơn vị được viết là:
A. 500.041.200
B. 50.041.200
C. 500.041.002
D. 5.041.002
Câu 3: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn (M2)
1942; 1978; 1952; 1984
Câu 4: Đặt tính rồi tính: (M3)
a/ 186.954 + 247.436
b/ 13.546 x 30
Câu 5: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất (M1)
6 tấn = ……..kg. Số điền đúng vào chỗ chấm là:
A. 6
B. 60
C. 600
D. 6.000
Câu 6: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất (M2)
2 phút 10 giây = …….. giây. Số điền đúng vào chỗ chấm là:
A. 30
B. 210
C. 130
D. 70
Câu 7: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất (M3)
Trung bình công của các số 34; 43; 52; 39 là:
A. 168
B. 42
C. 56
D. 84
Câu 8: Biểu đồ dưới đây cho biết số cây của các lớp 4A; 4B; 4C đã trồng. (M2)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất
A. Lớp 4A trồng được 40 cây
B. Lớp 4C trồng nhiều cây hơn lớp 4A
C. Lớp 4A trồng được ít cây nhất
D. Lớp 4B trồng được nhiều cây nhất
Câu 9: Theo biểu đồ của câu 8, nếu lớp 4B chỉ trồng được 1/2 số cây hiện tại thì trung bình mỗi lớp lúc đó sẽ trồng được bao nhiêu cây? (M4)
Câu 10: Một trại chăn nuôi gà có tổng cộng là 600 con. Trong đó số gà trống ít hơn số gà mái là 50 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu gà trống, bao nhiêu gà mái? (M3)
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (M1) – (1đ)
– Số: 7.312.406 đọc là:
B. Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn bốn trăm linh sáu đơn vị
Câu 2: (M1) – (1đ)
Số: Năm trăm triệu không trăm bốn mươi mốt nghìn hai trăm đơn vị được viết là:
A. 5.00.041.200
Câu 3: (M2) – (1đ)
1.942; 1.978; 1.952; 1.984
Học sinh xếp đúng: 1.942; 1.952; 1.978; 1.984.
Câu 4: (M3) – (1đ).
Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 0,5đ
a)
b)
Câu 5: (M1) – (0,5đ)
6 tấn = ……..kg. Số điền đúng vào chỗ chấm là:
Chọn D. 6.000
Câu 6: (M2) – (0,5đ)
2 phút 10 giây = …….. giây. Số điền đúng vào chỗ chấm là:
Chọn C. 130
Câu 7: (M3) – (1đ)
Trung bình cộng của các số 34; 43; 52; 39 là:
Chọn B. 42
Câu 8: Biểu đồ dưới đây cho biết số cây của các lớp 4A; 4B; 4C đã trồng. (M2) – (1đ)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất
D. Lớp 4B trồng được nhiều cây nhất
Câu 9: Theo biểu đồ của câu 8, nếu lớp 4B chỉ trồng được 1/2 số cây hiện tại thì trung bình mỗi lớp lúc đó sẽ trồng được bao nhiêu cây? (M4) – (1đ)
Bài giải
– Nếu lớp 4B chỉ trồng được 1/2 số cây hiện tại thì số cây của các lớp như sau: 4A: 25 cây; 4B: 20 cây; 4C: 15 cây
Trung bình mỗi lớp lúc đó trồng được:
(25 + 20 + 15) : 3 = 20 (cây)
Đáp số: 20 cây
Câu 10: Một trại chăn nuôi gà có tổng cộng là 600 con. Trong đó số gà trống ít hơn số gà mái là 50 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu gà trống, bao nhiêu gà mái? (M3) – (2đ)
Bài giải
Số gà trống của trại chăn nuôi đó là:
(600 – 50) : 2 = 275 (con)
Số gà mái của trại chăn nuôi đó là:
600 – 275 = 325 (con)
Đáp số: Gà trống: 275 con
Gà mái: 325 con
Trên đây là nội dung Bộ đề thi giữa HK1 môn Toán 4 có đáp án năm 2021-2022 Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !