I. Trắc nghiệm
Câu 1: Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là:
A. 40,392
B. 39,204
C. 40,293
D. 39,402
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 30g = …kg là:
A. 30 000
B. 0,03
C.0,3
D. 3
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 627m2 = …ha
A. 627
B. 0,0627
C. 6,027
D. 6,27
Câu 4: Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày . Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày ?
A. 5 ngày
B. 2 ngày
C. 10 ngày
D. 15 ngày
II. Tự luận
Câu 1: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó?
Câu 2: Tính theo cách hợp lí: (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25)
Câu 3: Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 240 m. Chiều rộng kém chiều dài 20 m. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Câu 4: Con kém mẹ 24 tuổi. Năm nay tuổi con bằng 2/5 tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | A | B | B | C |
II. Tự luận
Câu 1:
Chiều rộng thửa ruộng đó là:
50 x 3/5 = 30(m) ( 0,5 điểm)
Chu vi thửa ruộng đó là :
(50 + 30 ) x 2 = 160(m) ( 0,5 điểm)
Diện tích thửa ruộng đó là :
50 x 30 = 1500( m2) ( 0,75 điểm)
Đáp số: 1500 m2 ( 0,25 điểm)
Câu 2: (1 điểm) Tính theo cách hợp lí
(12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25)
= (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200– 45200)
= (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x 0
= 0
Câu 3: Bài toán :
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,5 đ)
240: 2 = 120 (m)
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: ( 0,5 đ)
(120 – 20) : 2 = 50 (m)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,25 đ)
50 + 20 = 70 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
70 x 50 = 3500 (m2) (0,5 đ)
Đáp số: 3500 m2 (0,25 điểm)
Câu 4: Bài toán
Hiệu số phần bằng nhau :
5 – 2 = 3(phần) (0,25đ)
Năm nay con có số tuổi là:
24 : 3 x 2 = 16 ( tuổi) (0,25 đ)
Năm nay mẹ có số tuổi là:
16 + 24 = 40 ( tuổi) (0,25đ)
Đáp số: Tuổi con: 16 tuổi (0,25 điểm)
Tuổi mẹ: 40 tuổi