Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 11 năm 2021-2022 – Trường THPT Nguyễn Trãi


  • Câu 1:

    Vai trò của auxin đối với sự hướng sáng của thân cây là gì?

    • A.
      kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía tối của thân cây làm cho cây hướng về nguồn sáng

    • B.
      làm cho các tế bào ở phía tối của cây co lại

    • C.
      làm cho các tế bào ở phía sáng của cây ngừng phân chia

    • D.
      kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía sáng của cây làm cho cây hướng về nguồn sáng

  • Câu 2:

    Tuổi của cây một năm được xác định theo yếu tố nào?

    • A.
      Số lóng

    • B.
      Số chồi nách

    • C.
      Số cành

    • D.
      Số lá

  •  

  • Câu 3:

    Cho một số đặc điểm sau:

    I. Do tủy sống điều khiển.

    II. Di truyền được.

    III. Sinh ra đã có.

    IV. Đặc trưng cho từng cá thể.

    V. Phải học mới có được.

    Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là

    • A.
      I, II, III

    • B.
      II, III, IV

    • C.
      III, IV, V

    • D.
      I, II, IV

  • Câu 4:

    Loại cây nào sau đây có cả sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp?

    • A.
      Cây thân gỗ còn non

    • B.
      Cây thân gỗ trưởng thành

    • C.
      Cây mía

    • D.
      Tất cả đều đúng

  • Câu 5:

    Trạng thái thức, ngủ của hạt được điều biết bởi các hoocmôn nào?

  • Câu 6:

    Ở trẻ nhỏ, nhân tố nào có vai trò biến tiền vitamin D thành vitamin D?

    • A.
      Ánh sáng

    • B.
      Thức ăn

    • C.
      Nhiệt độ

    • D.
      Độ ẩm

  • Câu 7:

    Sau giai đoạn mất phân cực, tới giai đoạn tái phân cực, nguyên nhân là do đâu?

    • A.
      Kênh Na+ đóng lại

    • B.
      Kênh Na+ mở rộng hơn nữa

    • C.
      Kênh K+ mở rộng hơn, kênh Na+ đóng lại

    • D.
      Bơm Na+ – K+ngừng hoạt động

  • Câu 8:

    Cho các ví dụ về tập tính ở động vật như sau:

    I. Nhện giăng tơ.

    II. Thú con bú sữa mẹ.

    III. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn.

    IV. Học sinh biết cách phân loại rác.

    Các ví dụ về tập tính học được là

    • A.
      I, II

    • B.
      II, III

    • C.
      I, IV

    • D.
      III, IV

  • Câu 9:

    Hiện tượng nào sau đây không phải là một phản xạ?

    • A.
      Phản ứng co của một bắp cơ tách rời cơ thể khi bị kích thích

    • B.
      Người tiết nước bọt khi thấy me

    • C.
      Khi trời rét, chim xù lông

    • D.
      Gà mẹ xù lông ấp con khi nhận thấy có nguy hiểm

  • Câu 10:

    Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở vị trí nào?

    • A.
      màng trước xináp

    • B.
      khe xináp

    • C.
      chùy xináp

    • D.
      màng sau xináp

  • Câu 11:

    Bao mielin có bản chất là gì?

    • A.
      Protein

    • B.
      Phospholipit

    • C.
      Glicolipit

    • D.
      Lipoprotein

  • Câu 12:

    Cho các quá trình sau:

    1. Sinh trưởng; 2. Phân bào;

    3. Phân hóa; 4. Tích lũy dưỡng chất;

    5. Phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

    Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống gồm ba quá trình có liên quan với nhau là:

    • A.
      1 ; 4 ; 5

    • B.
      1 ; 2 ; 4

    • C.
      1 ; 2 ; 5

    • D.
      1 ; 3 ; 5

  • Câu 13:

    Trong cơ chế hình thành điện màng, bơm Na+ – K+ có vai trò ra sao?

    • A.
      vận chuyển Na+ và K+ từ trong ra ngoài

    • B.
      vận chuyển Na+ và K+ từ ngoài vào trong tế bào

    • C.
      vận chuyển K+ từ ngoài vào bên trong màng

    • D.
      vận chuyển Na+ từ ngoài vào trong màng

  • Câu 14:

    Nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người chính là gì?

    • A.
      nhiệt độ

    • B.
      ánh sáng

    • C.
      thức ăn

    • D.
      hàm lượng ôxi

  • Câu 15:

    Hướng động có vai trò giúp cho cây ra sao?

    • A.
      tìm đến nguồn sáng để quang hơp

    • B.
      đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây vững chắc

    • C.
      sinh trưởng hướng tới nguồn nước

    • D.
      thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển

  • Câu 16:

    Trong quá trình phát triển của động vật, sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của cơ thể sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra được gọi là gì?

    • A.
      đột biến

    • B.
      biến thái

    • C.
      biến động

    • D.
      biến đổi

  • Câu 17:

    Trong các tập tính sau đây, tập tính nào là tập tính xã hội?

    • A.
      Chim công đực nhảy múa và khoe bộ lông

    • B.
      Chó sói đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu

    • C.
      Chim bồ câu định hướng bay nhờ từ trường trái đất

    • D.
      Kiến lính hi sinh thân mình để bảo vệ tổ

  • Câu 18:

    Cho các hiện tượng sau đây:

    (1) Cây luôn vươn về phía có ánh sáng.

    (2) Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân.

    (3) Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc.

    (4) Rễ cây mọc tránh chất gây độc.

    (5) Sự đóng mở của khí khổng.

    Hiện tượng thuộc hình thức ứng động là:

    • A.
      (3) và (4)

    • B.
      (3) và (5)

    • C.
      (2) và (4)

    • D.
      (1) và (5)

  • Câu 19:

    Hướng động dương xảy ra khi nào?

    • A.
      các tế bào phía bị kích thích sinh trưởng nhanh hơn các tế bào phía không bị kích thích

    • B.
      các tế bào phía không bị kích thích sinh trưởng nhanh hơn các tế bào phía bị kích thích

    • C.
      các tế bào phía không bị kích thích sinh trưởng chậm hơn các tế bào phía bị kích thích

    • D.
      các tế bào phía bị kích thích và không bị kích thích sinh trưởng không giống nhau

  • Câu 20:

    Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây do đâu?

    • A.
      do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

    • B.
      do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

    • C.
      do mô phân sinh bên của cây tạo ra

    • D.
      do mô phân sinh đỉnh của cây thân gỗ tạo ra

  • Câu 21:

    Quá trình phát triển của động vật gồm 2 giai đoạn là gì?

    • A.
      giai đoạn con non và giai đoạn trưởng thành

    • B.
      giai đoạn sinh trưởng và giai đoạn phát triển

    • C.
      giai đoạn trứng và giai đoạn con non

    • D.
      giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi

  • Câu 22:

    Hình ảnh dưới đây mô tả về tập tính nào ở chó?

    • A.
      Tập tính sinh sản – quyến rũ bạn tình

    • B.
      Tập tính kiếm ăn – đánh dấu vị trí kiếm ăn

    • C.
      Tập tính bảo vệ lãnh thổ – đánh dấu lãnh thổ

    • D.
      Tập tính di cư – Đánh dấu đường đi

  • Câu 23:

    Cho các ứng dụng sau đây, có bao nhiêu ứng dụng dựa trên kiến thức về sinh trưởng và phát triển của thực vật?

    I. Dùng chất kích thích sinh trưởng để thúc đẩy tăng chiều cao ở cây đay.

    II. Ngắt lá ở cây mai vào dịp tết để hạn chế sinh trưởng, thúc đẩy phát triển ra hoa.

    III. Trồng xen cây bắp (ngô) và cây đậu xanh trong cùng một khu vườn.

    IV. Trồng cây cải xanh với mật độ dày để nâng cao năng suất cây trồng.

  • Câu 24:

    Phát biểu nào là chính xác khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ra hoa ở thực vật hạt kín?

    • A.
      Xuân hóa là hiện tượng cây ra hoa vào mùa xuân

    • B.
      Cây ngày dài là nhóm thực vật chỉ ra hoa sau một khoảng thời gian rất dài

    • C.
      Cây ra hoa phụ thuộc và chu kì chiếu sáng gọi là hiện tượng cảm ứng quang chu kì

    • D.
      Cây ngày ngắn và cây ngắn ngày có bản chất như nhau

  • Câu 25:

    Khi nói về hoocmôn tiroxin, phát biểu nào sau đây sai ?

    • A.
      Thiếu iot trong thức ăn và nước dẫn đến thiếu tirôxin

    • B.
      Kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể

    • C.
      Hoocmôn tiroxin do tuyến yên tiết ra

    • D.
      Đối với lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch

  • Câu 26:

    Điện thế hoạt động xuất hiện khi tế bào bị kích thích với cường độ ra sao?

    • A.
      bất kì cường độ nào

    • B.
      cường độ gấp ba ngưỡng

    • C.
      cường độ đạt ngưỡng

    • D.
      gần bằng ngưỡng

  • Câu 27:

    Hoocmôn thực vật có tác dụng kích thích nảy mầm của chồi, hạt, củ là gì?

    • A.
      gibêrelin

    • B.
      axit abxixic

    • C.
      êtilen

    • D.
      xitôkinin

  • Câu 28:

    Thân và rễ cây đặt nằm ngang trên máy hồi chuyển sinh trưởng như thế nào?

    • A.
      Thân sinh trưởng theo hướng ngược chiều trọng lực

    • B.
      Thân và rễ cây vẫn sinh trưởng theo hướng nằm ngang

    • C.
      Rễ sinh trưởng theo hướng cùng chiều trọng lực

    • D.
      Thân và rễ cây ngừng sinh trưởng

  • Câu 29:

    Có bao nhiêu hiện tượng dưới đây thuộc về ứng động theo sức trương nước?

    I. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng

    II. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng

    III. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khi có và chạm

    IV. Khí khổng đóng và mở

    V. Lá cây họ Đậu xòe ra vào ban ngày và khép lại vào ban đêm

  • Câu 30:

    Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?

    • A.
      Xináp là diện tiệp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương

    • B.
      Xináp là diện tiêp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến

    • C.
      Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh

    • D.
      Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ

  • Câu 31:

    Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây do đâu?

    • A.
      tác nhân kích thích từ một phía

    • B.
      tác nhân kích thích định hướng

    • C.
      tác nhân kích thích của môi trường

    • D.
      tác nhân kích thích không định hướng

  • Câu 32:

    Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì sao?

    • A.
      số lượng tế bào thần kinh tăng lên

    • B.
      mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể

    • C.
      các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau

    • D.
      các hạch thần kinh liên hệ với nhau

  • Câu 33:

    Loại ion nào đi qua màng tế bào và nằm sát mặt ngoài làm cho màng ngoài tích điện dương?

  • Câu 34:

    Tại sao khi thiếu iôt trẻ em lại chậm lớn, chịu lạnh kém và có trí tuệ chậm phát triển?

    (1) Thiếu iôt dẫn đến thiếu tirôxin (vì iôt là thành phần tạo nên tirôxin).

    (2) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm khả năng sinh nhiệt.

    (3) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào nên số lượng tế bào nói chung và cả tể bào thần kinh nói riêng giảm dẫn đến trí tuệ kém phát triển, cơ thể chậm lớn.

    Phương án đúng là:

    • A.
      (1) và (2)

    • B.
      (1), (2) và (3)

    • C.
      (2) và (3)

    • D.
      (1) và (3)

  • Câu 35:

    Có các nhận định sau khi nói về sinh trưởng của thực vật:

    1. Sinh trưởng sơ cấp là do hoạt động phân bào của mô phân sinh bên tạo ra

    2. Sinh trưởng sơ cấp có cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm

    3. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm, đều tham gia vào sự sinh trưởng thứ cấp

    4. Sinh trưởng sơ cấp là sự tăng chiều dài của cơ thể(thân và rễ) do hoạt động phân bào của các mô phân sinh đỉnh

    5. Đa số cây một lá mầm có sinh trưởng thứ cấp.

    Có bao nhiêu ý đúng

  • Câu 36:

    Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ hai phần lớn là gì?

    • A.
      não và tủy sống

    • B.
      thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên

    • C.
      dây thần kinh và hạch thần kinh

    • D.
      thần kinh giao cảm và đối giao cảm

  • Câu 37:

    Nguyên nhân gây ra sự biến đổi màu sắc và thành phần hoá học trong quá trình chín của quả là gì?

    • A.
      do nồng độ auxin trong quả

    • B.
      do sự tác động của nhiệt độ môi trường

    • C.
      do hàm lượng CO2 trong quả cao

    • D.
      do sự tống hợp êtilen trong quả

  • Câu 38:

    Điện thế hoạt động là như thế nào?

    • A.
      Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực

    • B.
      Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực

    • C.
      Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực

    • D.
      Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực

  • Câu 39:

    Một người vô tình thuộc được lời của một bài hát đang “hot” vì nhiều nơi đều mở bài hát này. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào ở người?

    • A.
      Quen nhờn

    • B.
      Học khôn

    • C.
      Điều kiện hóa

    • D.
      Học ngầm

  • Câu 40:

    Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong tác động tới sinh trưởng của thực vật?

    • A.
      Hormone

    • B.
      Nhiệt độ

    • C.
      Nước

    • D.
      Ánh sáng



  • Link Hoc va de thi 2021

    Chuyển đến thanh công cụ