Câu 1:
Ở Việt Nam, Cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25÷35°C. Khi nhiệt độ xuống dưới 2°C hoặc cao hơn 44°C thì cá bị chết. Cá Rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20÷35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C hoặc cao hơn 42°C thì cá bị chết. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào là không đúng?
-
A.
Mỗi loài cá này đều có hai khoảng chống chịu về nhiệt độ -
B.
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đồi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của cơ thể -
C.
Cá Chép có giới hạn sinh thái rộng hơn cá Rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường rộng hơn -
D.
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo điều kiện môi trường
Câu 2:
Cho biết: Nguyên nhân mưa axit là do khói bụi từ các nhà máy xả thải ra ngoài môi trường, trong khói bụi ấy có chứa khí gì?
Câu 3:
Hãy cho biết: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Ở khoảng chống chịu, các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật -
B.
Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được -
C.
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ giống nhau ở tất cà các loài sống trong vùng nhiệt đới -
D.
Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
Câu 4:
Em hãy cho biết: Nhân tố nào ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của loài kiến nâu (Formica rufa)?
-
A.
Dinh dưỡng -
B.
Độ ẩm -
C.
Nhiệt độ -
D.
Ánh sáng
Câu 5:
Cho các phát biểu sau: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì nguồn sống sẽ dồi dào, tốc độ sinh sản của quần thể sẽ đạt tối đa.
II. Nếu không có di – nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
III. Mật độ quần thể chính là kích thước của quần thể được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.
IV. Mức sinh sản và mức tử vong là hai nhân tố chủ yếu quyết định sự tăng trưởng kích thước của quần thể.
Câu 6:
Hãy cho biết: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sai?
-
A.
Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường -
B.
Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể. -
C.
Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. -
D.
Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể
Câu 7:
Hãy cho biết: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.
(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản.
(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Câu 8:
Cho biết: Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ vật chủ- vật ký sinh là?
-
A.
một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó. -
B.
hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau. -
C.
một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông, một loài có lợi. -
D.
một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít, một loài có lợi.
Câu 9:
Cho biết: Nhân tố nào có tác động làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
-
A.
Di nhập gen -
B.
Đột biến và giao phối -
C.
Chọn lọc tự nhiên -
D.
Tất cả các yếu tố trên
Câu 10:
Xác định: Ví dụ nào không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
-
A.
Mối quan hệ giữa vi khuẩn sống trong ruột mối và mối. -
B.
Các cây thông nhựa liền rễ nhau. -
C.
Mối quan hệ giữa các cá thể trong nhóm cây bạch đàn. -
D.
Mối quan hệ giữa các cá thể trong đàn chó sói.
Câu 11:
Em hãy cho biết: Khả năng nào có thể là nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã?
-
A.
Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau. -
B.
Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau -
C.
Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày. -
D.
Tất cả các khả năng trên.
Câu 12:
Hãy cho biết: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensis sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống., Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp ?
Câu 13:
Cho trường hợp: Cây keo là loài thực vật chủ đạo ở nhiều vùng của Châu Phi. Một mối quan hệ cộng sinh tồn tại giữa cây keo và một số loài kiến. Các cây keo cung cấp thức ăn và nhà ở cho kiến, trong khi kiến bảo vệ cây khỏi các loại côn trùng như bọ cánh cứng và châu chấu. Mối quan hệ giữa cây keo và kiến là gì?
-
A.
+ cây keo, – kiến -
B.
– cây keo, + kiến -
C.
– cây keo, – kiến -
D.
+ cây keo, + kiến
Câu 14:
Cho biết có các mối quan hệ sinh thái sau:
1. Địa y.
2. Cây nắp ấm bắt chim sẻ.
3. Trùng roi và ruột mối.
4. Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng.
5. Chim mỏ đỏ và linh dương.
6. Vi khuẩn lam trên cánh bèo dâu.
7. Cầm tầm gửi trên thây cây gỗ.
Có bao nhiêu ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh?
Câu 15:
Xác định: Điểm giống nhau cơ bản giữa quan hệ cộng sinh và quan hệ hợp tác là?
-
A.
hai hay nhiều loài tham gia cộng sinh hay hợp tác đều có lợi. -
B.
có ít nhất một loài không có lợi gì. -
C.
hai loài cộng sinh hay hợp tác với nhau thì chỉ có một loài có lợi. -
D.
quan hệ cộng sinh và quan hệ hợp tác đều không phải là quan hệ nhất thiết phải có đối với mỗi loài.
Câu 16:
Chọn đáp án đúng: Nhân tố vô sinh là các yếu tố vật lý, hóa học, khí hậu… trong môi trường.
-
A.
Lượng mưa -
B.
Thực vật -
C.
Thú ăn thịt -
D.
Con người
Câu 17:
Cho biết: Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
-
A.
Quần thể. -
B.
Quần xã. -
C.
Vi sinh vật. -
D.
Hệ sinh thái.
Câu 18:
Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng? Biết: Cỏ là nguồn thức ăn cho côn trùng ăn lá, chim ăn hạt và thỏ; thỏ làm mồi cho mèo rừng. Đàn mèo rừng trên đồng cỏ mỗi năm gia tăng 360kg và băng 30% lượng thức ăn mà chúng đồng hóa được từ thỏ. Trong năm đó thỏ vẫn còn 75% tổng sản lượng để duy trì ổn định của loài. Biết sản lượng cỏ là 10 tấn/ha/năm. Côn trùng sử dụng 20% tổng sản lượng cỏ và hệ số chuyển đổi thức ăn trung binh qua mỗi bậc dinh dưỡng là 10%.
-
A.
Khối lượng thức ăn mèo rừng đồng hóa được 2400kg/năm. -
B.
Sản lượng cỏ còn lại sau khi cung cấp cho côn trùng là 2 tấn/ha/năm. -
C.
Sản lượng chung của thỏ là 48000kg/năm. -
D.
Khối lượng thỏ làm thức ăn cho mèo rừng là 1200kg/năm.
Câu 19:
Chọn phương án đúng: Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ?
-
A.
sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu. -
B.
sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. -
C.
môi trường vào sinh vật sau dó lại trở về môi trường. -
D.
sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
Câu 20:
Em hãy cho biết: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là?
-
A.
các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao -
B.
các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp -
C.
các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp -
D.
các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao
Câu 21:
Cho biết: Một chu trình liên tục di chuyển các nguyên tử, ion và phân tử từ các yếu tố không sống sang cơ thể sống là …….
Câu 22:
Hãy cho biết: Phát biểu nào KHÔNG đúng về vật chất trong sinh quyển?
-
A.
Các chu trình sinh địa hóa biến đổi và tái sử dụng các phân tử. -
B.
Nước và chất dinh dưỡng đi qua giữa sinh vật và môi trường. -
C.
Vật chất được tái chế trong sinh quyển. -
D.
Tổng lượng vật chất bảo tồn theo thời gian.
Câu 23:
Cho biết: Quá trình nào sau đây không trả lại NO2 vào môi trường?
-
A.
Hô hấp của động vật và thực vật -
B.
Lắng đọng vật chất -
C.
Sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải -
D.
Sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
Câu 24:
Thuật ngữ chỉ cách nước trở thành hơi nước là gì?
-
A.
bay hơi -
B.
sự ngưng tụ -
C.
sự kết tủa -
D.
thăng hoa
Câu 25:
Xác định: Phát biểu nào không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?
-
A.
Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học. -
B.
Trong khí quyển nguyên thuỷ của quả đất chưa có hoặc có rất ít ôxi (O2). -
C.
Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thiết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm. -
D.
Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit.
Câu 26:
Xác định có khoảng bao nhiêu kg sinh vật ăn thịt có thể được tạo ra bằng một khu cánh đồng có chứa 1000 kg thức ăn thực vật nếu hiệu suất sinh thái chỉ khoảng 10%?
-
A.
10000 -
B.
1000 -
C.
100 -
D.
10
Câu 27:
Cho biết trong hệ sinh thái ở một khu rừng nhiệt đới, ánh sáng môi trường cung cấp 106 kcal/m2/ngày nhưng thực vật chỉ sử dụng được 3,5%, năng lượng mất đi do hô hấp 90%. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sử dụng được 35 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 2 sử dụng được 3,5 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 3 sử dụng được 0,52 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là
-
A.
10% và 10%. -
B.
10% và 14,9%. -
C.
1% và 10%. -
D.
1% và 14,9%.
Câu 28:
Cho biết: Trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là một mắt xích. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn?
-
A.
Các mắt xích ăn thịt lẫn nhau -
B.
Mỗi loài sinh vật là một mắt xích tiêu thụ mắt xích đứng sau và bị mắt xích đứng trước tiêu thụ -
C.
Mỗi loài sinh vật là một mắt xích tiêu thụ mắt xích đứng trước và bị mắt xích đứng sau tiêu thụ -
D.
Cả A và C
Câu 29:
Chọn đáp án đúng: Trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là một mắt xích. Nhận xét đúng về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn là?
-
A.
Vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ. -
B.
Là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước và mắt xích phía sau trong chuỗi thức ăn. -
C.
Là sinh vật tiêu thụ bậc 1 -
D.
Là sinh vật tiêu thụ bậc 2
Câu 30:
Chọn phương án điền từ đúng: Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là sinh vật tiêu thụ mắt xích …(1)… vừa là sinh vật bị mắt xích …(2)… tiêu thụ.
-
A.
(1) đứng trước, (2) đứng sau -
B.
(1) đứng sau, (2) đứng trước -
C.
(1) kế bên, (2) đứng sau -
D.
(1) đứng trước, (2) kế bên
Câu 31:
Cho biết: Điều nào được dự báo là bất lợi của việc sử dụng cây trồng và thực phẩm biến đổi gen?
-
A.
Năng suất cây trồng cao hơn -
B.
Cây trồng cần ít nước hơn -
C.
Cây có thể phát triển ở những vùng khí hậu khắc nghiệt hơn -
D.
Sản xuất chất độc có hại do đột biến gen
Câu 32:
Hãy cho biết: Nền nông nghiệp tự cung tự cấp truyền thống sản xuất đủ cây trồng / vật nuôi để cung cấp cho sự lựa chọn?
-
A.
Một gia đình, cộng với một số thặng dư -
B.
Một cá nhân -
C.
Một gia đình, cộng với một số lượng lớn dư thừa để bán -
D.
Một cộng đồng nhỏ
Câu 33:
Hãy cho biết: Phân xanh được kết hợp vào đất bằng cách cày xới để tăng chất hữu cơ sẵn có. Nguồn nào của phân xanh?
-
A.
Thảm thực vật -
B.
Lợn -
C.
Những con gà -
D.
Gia súc
Câu 34:
Hãy cho biết: Cái nào được sử dụng để cho phép nông dân tận dụng sườn đồi?
-
A.
Rangeland -
B.
Độc canh -
C.
Bậc thang -
D.
Nuôi ghép
Câu 35:
Hãy cho biết: Lợi ích chính của canh tác xới đất bảo tồn (không xới đất) là gì?
-
A.
Loại bỏ nhu cầu về phân trộn và các chất phụ gia khác cho đất -
B.
Hạn chế xói mòn đất không tồn tại -
C.
Xới đất, hỗ trợ việc hình thành cây con -
D.
Tăng tính thấm của đất đối với nước
Câu 36:
Em hãy cho biết: Lợi ích sinh thái chính của việc thiết lập các dây trú ẩn là gì?
-
A.
Những cây tạo lớp vỏ bọc cố định nitơ vào đất, hạn chế tốc độ cạn kiệt chất dinh dưỡng mà chúng ta sẽ thấy ở trang trại thương mại. -
B.
Các dây đai trú ẩn cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã mà nếu không sẽ là các cánh đồng sinh sống và thu hoạch hoa màu. -
C.
Các dây che chở hạn chế tốc độ mà các chất dinh dưỡng được phân tán từ đất và kết thúc trong các mực nước ngầm. -
D.
Các đai che chở bảo vệ các khu vực canh tác khỏi gió, giảm tỷ lệ đất bị xói mòn do gió.
Câu 37:
Hãy cho biết: Hạn hán hiện nay đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến nông dân ở California. Điều nào sau đây KHÔNG phải là điều mà một nông dân muốn làm để tiết kiệm nước?
-
A.
Có rất ít nước ngọt ở California, nhưng một nông dân có thể tưới nước biển cho các cánh đồng của họ. -
B.
Thử nghiệm phương pháp canh tác trong nhà nóng. -
C.
Chăn nuôi gia súc tiêu thụ ít nước như dê và gà. -
D.
Trồng các cánh đồng với các loại cây chịu hạn, chẳng hạn như atisô.
Câu 38:
Em hãy cho biết: Điều nào mô tả đúng nhất về nước xám?
-
A.
Nước thải từ nhà vệ sinh không thích hợp để tưới tiêu hoặc bất kỳ mục đích tái sử dụng nào. -
B.
Nước thải từ bồn rửa, nhà vệ sinh và các thiết bị gia dụng không thích hợp để tưới tiêu hoặc tái sử dụng. -
C.
Nước đã bị ô nhiễm bởi phân người hoặc động vật và có khả năng làm ô nhiễm các vùng nước lớn hơn. -
D.
Nước thải từ nhà vệ sinh có thể được tái sử dụng để tưới tiêu.
Câu 39:
Cho biết: Bao nhiêu phần trăm nước trên Trái đất có thể tiếp cận và thích hợp cho con người sử dụng?
-
A.
2,5 % -
B.
Ít hơn 1 % -
C.
8,2 % -
D.
13,4 %
Câu 40:
Em hãy cho biết: Trường hợp nào sau đây không thuộc loại nước ngọt?
-
A.
Ao -
B.
Đầm lầy -
C.
Cửa sông -
D.
Hồ