Câu 1:
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân sẽ:
-
A.
Giảm đi khi tăng khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát. -
B.
Giảm đi khi tăng khoảng cách hai khe. -
C.
Không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát -
D.
Tăng lên khi tăng khoảng cách giữa hai khe.
Câu 2:
Sóng điện từ
-
A.
là sóng dọc hoặc sóng ngang. -
B.
là điện từ trường lan truyền trong không gian. -
C.
có thành phần điện trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng phương. -
D.
không truyền được trong chân không.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?
-
A.
Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy. -
B.
Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó. -
C.
Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. -
D.
Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.
Câu 4:
Năng lượng liên kết của (_{10}^{20}Ne) là 160,64MeV. Biết khối lượng của proton là 1,007825u và khối lượng của notron là 1,00866u. Coi 1u=931,5MeV/c2. Khối lượng nguyên tử ứng với hạt nhân (_{10}^{20}Ne) là:
-
A.
19,986947u -
B.
19,992397u -
C.
19,996947u -
D.
19,983997u
Câu 5:
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:
-
A.
Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện. -
B.
Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện. -
C.
Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó. -
D.
Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
Câu 6:
Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động tự do với tần số góc
-
A.
(omega = 2pi sqrt {LC} ) -
B.
(omega = frac{{2pi }}{{sqrt {LC} }}) -
C.
(omega = sqrt {LC} ) -
D.
(omega = frac{1}{{sqrt {LC} }})
Câu 7:
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
Câu 8:
Ưu điểm nổi bật của đèn laze so với các loại đèn thông thường
-
A.
Có truyền qua mọi môi trường mà không bị hấp thụ -
B.
Không gây ra tác dụng nhiệt cho vật được chiếu sáng -
C.
Có thể truyền đi xa với độ định hướng cao, cường độ lớn -
D.
Có thể phát ra ánh sáng có màu sắc bất kì với tính đơn sắc cao
Câu 9:
Thông tin nào sau đây là sai khi nói về các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân?
-
A.
Tổng số hạt nuclon của hạt tương tác bằng tổng số nuclon của các hạt sản phẩm -
B.
Tổng số các hạt proton của hạt tương tác bằng tổng các hạt proton của các hạt sản phẩm -
C.
Tổng năng lượng toàn phần của các hạt tương tác bằng tổng năng lượng toàn phần của các hạt sản phẩm -
D.
Tổng các vectơ động lượng của các hạt tương tác bằng tổng các vectơ động lượng của các hạt sản phẩm.
Câu 10:
Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng Em sang trạng thái dừng En (Em < En) khi hấp thụ một photon có năng lượng hf. Chọn câu đúng:
-
A.
(hf = {E_n} – {E_m}) -
B.
(hf ge {E_n} – {E_m}) -
C.
(hf le {E_n} – {E_m}) -
D.
(hf > {E_n} – {E_m})
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp. -
B.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng -
C.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron liên kết được giải phóng thành êlectron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp. -
D.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.
Câu 12:
Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện đối với một kim loại. -
B.
Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại. -
C.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí. -
D.
Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.
Câu 13:
Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến:
-
A.
Sự giải phóng một electron tự do -
B.
Sự giải phóng một electron liên kết -
C.
Sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống -
D.
Sự phát ra một photon khác
Câu 14:
Ánh sáng đơn sắc là:
-
A.
Ánh sáng bị đổi màu khi đi qua lăng kính -
B.
Không bị khúc xạ khi đi qua lăng kính -
C.
Hỗn hợp ánh sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím -
D.
Ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
Câu 15:
Trong thông tin liên lạc bằng sóng điện từ, sau khi trộn tín hiệu âm tần có tần số fa với tín hiệu dao động cao tần có tần số f ( biến điệu biên độ) thì tín hiệu đưa đến ăng ten phát biến thiên tuần hoàn với tần số
-
A.
fa và biên độ như biên độ của dao động cao tần. -
B.
f và biên độ biến thiên theo thời gian và tần số bằng fa. -
C.
fa và biên độ biến thiên theo thời gian với tần số bằng f. -
D.
f và biên độ như biên độ của dao động âm tần.
Câu 16:
Cho phản ứng (_1^2D + _1^2D to _2^3He + n + 3,25MeV). Phản ứng này là:
-
A.
Phản ứng phân hạch -
B.
Phản ứng nhiệt hạch -
C.
Phản ứng thu năng lượng -
D.
Phản ứng không tỏa, không thu năng lượng
Câu 17:
Hiện tượng phóng xạ là
-
A.
Hiện tượng hạt nhân không bền vững bị tác động của hạt nhân khác gây ra phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác -
B.
Hiện tượng hạt nhân bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác -
C.
Hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác -
D.
Hiện tượng hạt nhân bền vững bị tác động của hạt nhân khác gây ra phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác
Câu 18:
Tìm phát biểu sai. Dao động điện từ trong mạch dao động LC bị tắt dần là do:
-
A.
Điện từ trường biến thiên tạo ra bức xạ sóng điện từ ra ngoài -
B.
Dây dẫn có điện trở nên mạch mất năng lượng vì tỏa nhiệt -
C.
Từ trường của cuộn dây biến thiên sinh ra dòng Fu-cô trong lõi thép của cuộn dây -
D.
Có sự chuyển hóa năng lượng từ điện trường sang từ trường và ngược lại.
Câu 19:
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i=0,02cos2000t(A). Tụ điện trong mạch có điện dung 5μF. Độ tự cảm của cuộn cảm là:
-
A.
L = 50mH -
B.
L = 50H -
C.
L = 5.10-6H -
D.
L = 5.10-8H
Câu 20:
Một tụ điện có điện dung C được nạp điện tới điện tích q. Khi nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 thì trong mạch có dao động điện từ riêng với cường độ dòng điện cực đại bằng 70mA. Khi nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ riêng với cường độ dòng điện cực dại bằng 35mA. Nếu nối tụ với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L3=13L1+9L2 thì trong mạch có cường độ dòng điện cực đại bằng
-
A.
10mA -
B.
15mA -
C.
13mA -
D.
12mA
Câu 21:
Khi điện tích trên tụ tăng từ 0 lên 0,5(μC) thì đồng thời cường độ dòng điện trong mạch dao động LC lí tưởng giảm từ 3π(mA) xuống (frac{{3sqrt 3 pi }}{2}mA) . Khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên này là:
Câu 22:
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung thay đổi từ (frac{{10}}{pi }pF) đến (frac{{160}}{pi }pF) và cuộn dây có độ tự cảm (frac{{2,5}}{pi }mu H). Mạch trên có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng nào ?
-
A.
(2m le lambda le 12m) -
B.
(3m le lambda le 12m) -
C.
(3m le lambda le 15m) -
D.
(2m le lambda le 15m)
Câu 23:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1mm1mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng:
-
A.
0,40μm -
B.
0,48μm -
C.
0,76μm -
D.
0,60μm
Câu 24:
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Khoảng vân quan sát trên mà có giá trị bằng:
-
A.
0,9mm -
B.
0,3mm -
C.
1,5mm -
D.
1,2mm
Câu 25:
Ánh sáng trên bề mặt rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm ℓà vân:
-
A.
Tối thứ 18 -
B.
Tối thứ 16 -
C.
Sáng thứ 18 -
D.
Sáng thứ 16
Câu 26:
Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,5 μm, đến khe Yâng S1, S2 với S1S2 = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn D = 1m. Chiều rộng vùng giao thoa quan sát được L = 13mm. Tìm số vân sáng và vân tối quan sát được?
-
A.
13 sáng, 14 tối -
B.
11 sáng, 12 tối -
C.
12 sáng, 13 tối -
D.
10 sáng, 11 tối
Câu 27:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe I-âng, cho D=1,5m. Nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ S đến mặt phẳng hai khe là d=60cm. Khoảng vân đo được trên màn bằng i=3mm. Cho S dời theo phương song song với S1S2 về phía S2. Để cường độ sáng tại O chuyển từ cực đại sang cực tiểu thì S phải dịch chuyển một đoạn tối thiểu bằng bao nhiêu?
-
A.
3,75mm -
B.
2,4mm -
C.
0,6mm -
D.
1,2mm
Câu 28:
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Tỉ số (frac{{{lambda _1}}}{{{lambda _2}}}) bằng:
Câu 29:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nếu sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng 400nm đến 750nm. Tại vị trí của vân sáng bậc 3 của ánh sáng tím bước sóng 400nm còn có vân sáng của ánh sáng đơn sắc có bước sóng
-
A.
700nm -
B.
650nm -
C.
500nm -
D.
600nm
Câu 30:
Giả sử các electron đến được anốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có cường độ I = 0,32mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là:
-
A.
1013 -
B.
2.1015 -
C.
1017 -
D.
1019
Câu 31:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, trong các quỹ đạo dừng của êlectron có hai quỹ đạo có bán kính rmvà rn. Biết rm− rn= 36r0, trong đó r0 là bán kính Bo. Giá trị rm gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
100r0 -
B.
87r0 -
C.
49r0. -
D.
64r0.
Câu 32:
Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số protôn có trong 0,27 gam (_{13}^{27}Al) là
-
A.
6,826.1022 -
B.
8,826.1022 -
C.
9,826.1022 -
D.
7,826.1022
Câu 33:
Cho phản ứng hạt nhân: (_1^2{rm{D}} + _1^3{rm{T}} to _2^4{rm{He}} + _0^1{rm{n}}). Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân tương ứng là: εD = 1,11 MeV/nuclôn, εT = 2,83 MeV/nuclôn, εHe = 7,10 MeV/nuclôn. Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân này là
-
A.
17,69 MeV -
B.
18,26 MeV -
C.
17,25 MeV -
D.
16,52 MeV
Câu 34:
Dùng chùm proton bắn phá hạt nhân (_3^7Li) đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau có cùng động năng là W nhưng bay theo hai hướng hợp với nhau một góc φ và không sinh ra tia gamma. Biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng chuyển nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt tạo thành là 2W/3. Coi khối lượng hạt nhân đo bằng đơn bị khối lượng nguyên tử gần bằng số khối của nó thì
-
A.
({rm{cos}}varphi = – frac{7}{8}) -
B.
({rm{cos}}varphi = frac{7}{8}) -
C.
({rm{cos}}varphi = frac{5}{6}) -
D.
({rm{cos}}varphi = – frac{5}{6})
Câu 35:
Hiện nay trong quặng thiên nhiên có chứa cả (_{92}^{238}U) và (_{92}^{235}U) theo tỉ lệ nguyên tử là 140 :1. Giả sử ở thời điểm tạo thành Trái Đất, tỷ lệ trên là 1:1. Hãy tính tuổi của Trái Đất. Biết chu kỳ bán rã của (_{92}^{238}U) là 4,5.109 năm, (_{92}^{235}U) có chu kỳ bán rã 7,13.108 năm.
-
A.
60,4.108năm -
B.
64.108 năm -
C.
51,65.108 năm -
D.
65.108 năm
Câu 36:
Cho phản ứng phân hạch của Urani 235: (_{92}^{235}U + _0^1n to _{42}^{95}Mo + _{57}^{139}La + 2_0^1n). Biết khối lượng các hạt nhân: mU = 234,99u; mMo = 94,88u; mLa = 138,87u; mn = 1,0087u. Hỏi năng lượng tỏa ra khi 1 gam U phân hạch hết sẽ tương đương với năng lượng sinh ra khi đốt cháy bao nhiêu kg xăng? Biết rằng mỗi kg xăng cháy hết tỏa năng lượng 46.106 J.
-
A.
20 kg -
B.
1720 kg -
C.
1820 kg -
D.
1920 kg
Câu 37:
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn có suất điện động E=12V điện trở trong r = 1Ω, tụ có điện dung C=100μF, cuộn dây có hệ số tự cảm L=0,2H và điện trở là R0= 5Ω; điện trở R=18Ω. Ban đầu K đóng, khi trạng thái trong mạch đã ổn định người ta ngắt khoá K. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong thời gian từ khi ngắt K đến khi dao động trong mạch tắt hoàn toàn?
-
A.
25 mJ -
B.
28,45 mJ -
C.
24,74 mJ -
D.
5,175mJ
Câu 38:
Cho khối lượng của hạt nhân (_2^4He); prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u.Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol (_2^4He)
từ các nuclôn là
-
A.
2,74.106 J -
B.
2,74.1012 J -
C.
1,71.106 J -
D.
1,71.1012 J.
Câu 39:
Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e = 2 mm và nhiệt độ ban đầu là 300C. Biết khối lượng riêng của thép D = 7800 kg/m3 ; Nhiệt dung riêng của thép c = 448 J/kg.độ ; nhiệt nóng chảy của thép L = 270 kJ/kg và điểm nóng chảy của thép tc = 15350C. Thời gian khoan thép là
-
A.
1,16 s -
B.
2,78 s -
C.
0,86 s -
D.
1,56 s
Câu 40:
Một anten parabol, đặt tại một điểm A trên mặt đất, phát ra một sóng truyền theo phương làm với mặt phẳng ngang góc 450 hướng lên một vệ tinh địa tĩnh V. Coi trái đất là hình cầu, bán kính R=6380km. Vệ tinh địa tĩnh ở độ cao 35800km so với mặt đất. Sóng này truyền từ A đến V mất thời gian:
-
A.
0,125s -
B.
0,119s -
C.
0,169s -
D.
0,147s