Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học Trường THPT Lê Hữu Trác


  • Câu 1:

    Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?

    • A.
      H2SO4 đặc, nóng.         

    • B.
      HNO3 loãng. 

    • C.
      H2SO4 đặc, nguội.    

    • D.
      H2SO4 loãng.

  • Câu 2:

    Axit aminoaxetic không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây?

    • A.
      HCl.

    • B.
      KCl. 

    • C.
      H2SO4 loãng. 

    • D.
      NaOH.

  •  

  • Câu 3:

    Kim loại nào sau đây dẫn điện kém nhất trong các kim loại dưới đây?

    • A.
      Au. 

    • B.
      Al. 

    • C.
      Ag.    

    • D.
      Fe.

  • Câu 4:

    Cho kim loại Cu lần lượt phản ứng với các dung dịch: HNO3(loãng), FeCl3, AgNO3, HCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là

  • Câu 5:

    Dung dịch Na­2CO3 tác dụng được với dung dịch

  • Câu 6:

    Cho m gam Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, H2; dung dịch Y và còn lại 2,0 gam hỗn hợp kim loại. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 6,2. Giá trị của m là

    • A.
      5,96. 

    • B.
      5,08. 

    • C.
      5,28. 

    • D.
      4,96. 

  • Câu 7:

    Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4, C4H4 (đều mạch hở) và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất màu tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 2,8 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brom trong dung dịch. Giá trị của x là

    • A.
      48.       

    • B.
      60.       

    • C.
      24.

    • D.
      30.

  • Câu 8:

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực, màng ngăn xốp).

    (b) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng dư, đun nóng.

    (c) Cho Si vào dung dịch NaOH dư.

    (d) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

    (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.

    (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

    Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

  • Câu 9:

    Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2, Fe(NO3)2 và Fe3O4 (số mol của Fe3O4 là 0,02 mol) trong 560 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào X thì có 0,76 mol AgNO3 tham gia phản ứng thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình. Giá trị của m gần nhất với

    • A.
      110,8. 

    • B.
      107,6. 

    • C.
      115,2. 

    • D.
      98,5.

  • Câu 10:

    Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O

    X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

    X3 + X4 → Nilon -6,6 + H2O

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.
      Nhiệt độ sôi của X cao hơn axit axetic.

    • B.
      Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon phân nhánh

    • C.
      Nhiệt độ nóng chảy của X cao hơn X3.

    • D.
      Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.

  • Câu 11:

    Cho các phát biểu sau:

    a) Thủy phân saccarozo trong môi trường kiềm thu được glucozo và fructozo

    b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

    c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

    d) Lực bazo của metylamin lớn hơn amoniac.

    e) Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạch phân nhánh.

    Số phát biểu đúng là

  • Câu 12:

    Từ 16,20 tấn xelulozo người ta sản xuất được m tấn xenlulozo trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozo là 90%). Giá trị của m là

    • A.
      25,46 

    • B.
      29,70. 

    • C.
      33,00

    • D.
      26,73. 

  • Câu 13:

    Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?

    • A.
      Chuối chín.      

    • B.
      Dứa chín.        

    • C.
      Hoa hồng.       

    • D.
      Hoa nhài.

  • Câu 14:

    Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ:

    Hai chất X, Y tương ứng là

  • Câu 15:

    Photpho thể hiện tính oxi hóa ở phản ứng 

    • A.
      4P + 5Cl2 (xrightarrow{{{t^0}}}) 2PCl5

    • B.
      4P + 5O2 (xrightarrow{{{t^0}}}) 2P2O5

    • C.
      P + 5HNO3(đ) (xrightarrow{{{t^0}}}) H3PO4 + 5NO2 + H2O

    • D.
      3Ca + 2P (xrightarrow{{{t^0}}}) Ca3P2

  • Câu 16:

    Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3O4 có trong X là

    • A.
      23,20 gam.      

    • B.
      18,56 gam.  

    • C.
      11,60 gam.   

    • D.
      27,84 gam.

  • Câu 17:

    Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4:3:2 có tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được 0,40 mol A1; 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, cho x gam M phản ứng vừa đủ với NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối này cần 32,816 lít O2 (đktc) (biết sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2, H2O và N2), Giá trị y gần nhất với giá trị nào sau đây?

    • A.
      17,72.

    • B.
      47,95. 

    • C.
      37,45. 

    • D.
      56,18. 

  • Câu 18:

    Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức; một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic hai chức (đều no, mạch hở). Đun nóng 15,34 gam X (có H2SO4 đặc, xúc tác), sau một thời gian thu được 2,34 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18,92 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là 11,20 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là

    • A.
      19,82. 

    • B.
      22,94. 

    • C.
      17,50. 

    • D.
      12,98.

  • Câu 19:

    Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là

    • A.
      b < a < 2b. 

    • B.
      a < b. 

    • C.
      a = b. 

    • D.
      a > 2b.

  • Câu 20:

    Có 4 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M, HNO3 1M, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5 ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và khí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T, kết quả thu được như sau:

    – Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4.

    – Dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch.

    – Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau.

    Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

    • A.
      NaOH, HNO3, H2SO4. HCl.   

    • B.
      HNO3, NaOH, H2SO4, HCl.

    • C.
      HNO3, NaOH, HCl, H2SO4

    • D.
      HCl, NaOH, H2SO4, HNO3.

  • Câu 21:

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu dược 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm về khối lượng Mg trong E là

  • Câu 22:

    Hỗn hợp X chứa chất (C5H16O3N2) và chất (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là

    • A.
      4,24 gam. 

    • B.
      3,18 gam

    • C.
      8,04 gam. 

    • D.
      5,36 gam.

  • Câu 23:

    Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được V lít H2(đktc)Giá trị của V là

  • Câu 24:

    Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng  nồng độ mol. Thêm tử từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:

    Giá trị của x là

    • A.
      26,1.

    • B.
      27,0.

    • C.
      32,4.

    • D.
      20,25.

  • Câu 25:

    Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau:

    1. Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có thể bị thủy phân.

    2. Fructozo cũng có phản ứng tráng bạc do trong môi trường kiềm fructozo chuyển hóa thành glucozo.

    3. Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.

    4. Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozo

    5. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit thu được fructozo.

    Trong các nhận xét trên, tổng số nhận xét đúng là

  • Câu 26:

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,48 gam Al. giá trị của m là

    • A.
      18,0. 

    • B.
      8,0.      

    • C.
      17,2. 

    • D.
      16,0.

  • Câu 27:

    Cho 10,41 gam hỗn hợp gồm Cu, Ag, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là

    • A.
      11,52. 

    • B.
      34,59.

    • C.
      10,67. 

    • D.
      37,59.

  • Câu 28:

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Ankan là những hidrocacbon no, mạch hở có công thức chung là CnH2n+2

    (2) Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc 1 thu được xeton.

    (3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều

    (4) Glucozo, fructozo, saccarozo phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất tan màu xanh lam.

    (5) Tất cả các amin đều có tính bazo mạnh hơn NH3.

    (6) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.

    (7) Tripeptit Gly – Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

    (8) Liên kết của nhóm –CO- với nhóm –NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

    Số phát biểu đúng là

  • Câu 29:

    Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là

    • A.
      2,00. 

    • B.
      0,75. 

    • C.
      1,00. 

    • D.
      0,50.

  • Câu 30:

    Polime nào sau đây là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng?

  • Câu 31:

    Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

    • A.
      Ala – Gly.       

    • B.
      Ala – Gly-Gly.            

    • C.
      Ala –Ala –Gly-Gly. 

    • D.
      Gly – Ala- Gly.

  • Câu 32:

    Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)

    X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O

    T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

    Z + HCl → CH2O2 + NaCl

    Phát biểu nào sau đây đúng:

    • A.
      X có phản ứng tráng gương.

    • B.
      X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.

    • C.
      Y có phân tử khối là 68.

    • D.
      T là axit fomic.

  • Câu 33:

    Chất nào sau đây khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol?

    • A.
      Phenyl axetat. 

    • B.
      metyl axetat. 

    • C.
      vinyl axetat. 

    • D.
      vinyl clorua.

  • Câu 34:

    Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2(đktc) vào 100ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2(dư), thu được 7,5 gam kết tủa.giá trị của a là

    • A.
      1,0. 

    • B.
      1,4.      

    • C.
      1,2.      

    • D.
      2,0.

  • Câu 35:

    Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl

    Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

  • Câu 36:

    Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no, có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí COvà 0,32 mol hơi nước. Mặt khác thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

    • A.
      46,5%. 

    • B.
      48,0%.

    • C.
      43,5%. 

    • D.
      41,5%.

  • Câu 37:

    Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl và 0,08 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol của Fe(NO3)2 có trong m gam X là?

    • A.
      0,05. 

    • B.
      0,04. 

    • C.
      0,03. 

    • D.
      0,02.

  • Câu 38:

    Cho 5,6 gam Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị m là

    • A.
      14,4. 

    • B.
      21,6. 

    • C.
      10,8.

    • D.
      32,4.

  • Câu 39:

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Tất cả các kim loại nhóm IIA đều là phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.

    (2) Để điều chế kim loại nhôm, ta có thể sử dụng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện hoặc điện phân

    (3) Trong công nghiệp, quặng sắt có giá trị để sản xuất gang là hemantit và manhetit.

    (4) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Agtrong dung dịch thành Ag.

    (5) Cr có độ cứng lớn nhất trong số các kim loại

    (6) Cr(OH)3 là hợp chất lưỡng tính.

    Số phát biểu đúng là

  • Câu 40:

    Đốt cháy hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic X, Y (MX < MY) thu được 4,48 lít khí CO(đktc) và 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử axit Y là

    • A.
      26,09%.

    • B.
      34,62%.

    • C.
      40,00%.

    • D.
      26,67%.



  • Link Hoc va de thi 2021

    Chuyển đến thanh công cụ