1. Giải bài 38.1 trang 93 SBT Hóa học 12
Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây ?
A. Cr. B. Al.
C. Fe. D. Cu.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội để lựa chọn thuốc thử phù hợp.
Hướng dẫn giải
Chọn Cu làm thuốc thử
+ Không có hiện tượng: H2SO4 đặc, nguội
+ Có khí màu nâu đỏ thoát ra: HNO3 đặc, nguội
→ Chọn D.
2. Giải bài 38.2 trang 93 SBT Hóa học 12
Có hai dung dịch axit là Al(NO3)3 và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để nhận biết hai dung dịch axit trên ?
A. Fe B. Al
C. Cr D. Cu
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của dung dịch axit là Al(NO3)3 và HNO3 đặc, nguội để lựa chọn thuốc thử phù hợp.
Hướng dẫn giải
Chọn Cu làm thuốc thử
+ Không có hiện tượng: Al(NO3)3
+ Có khí màu nâu thoát ra: HNO3 đặc, nguội
→ Chọn D.
3. Giải bài 38.3 trang 93 SBT Hóa học 12
Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và Y có thể là
A. đồng và sắt. B. sắt và đồng.
C. đồng và bạc. D. bạc và đồng.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ Cu và Ag không phản ứng với H2SO4 loãng.
Hướng dẫn giải
Cu và Ag không phản ứng với H2SO4 loãng → Loại A, C, D
→ Chọn B.
4. Giải bài 38.4 trang 93 SBT Hóa học 12
Cho 9,14 g hợp kim Cu, Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54 g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đktc) là
A. 7,84 lít. B. 5,6 lít
C. 5,8 lít D. 6,2 lít.
Phương pháp giải
– Bước 1: Gọi số mol Cu, Mg và Al lần lượt là x, y và z mol
– Bước 2: Lập phương trình khối lượng hợp kim
Lập phương trình quan hệ khối lượng Al và Mg
Lập phương trình khối lượng chất rắn sau phản ứng
– Bước 3: Giải hệ phương trình suy ra số mol Mg, Cu, Al, từ đó tính số mol H2 và tính thể tích khí H2
Hướng dẫn giải
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Gọi số mol của Cu, Mg và Al lần lượt là x, y và z mol
→ 64x + 24y + 27z = 9,14 (1)
Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg
→ 27z = 4,5.24y (2)
Cho hợp kim tác dụng với HCl, có Cu không phản ứng
→ mCu = 64x = 2,54 (3)
Từ (1), (2) và (3) → x = 0,04; y = 0,05; z = 0,2
Theo phương trình, nH2 = nMg + 3/2nAl = 0,05+32.0,2 = 0,35mol
→VH2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít
→ Chọn A.
5. Giải bài 38.5 trang 93 SBT Hóa học 12
Cho 19,2 g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO (đktc) thu được là
A. 1,12 lít B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
Phương pháp giải
– So sánh số mol Cu và HNO3 suy ra chất dư và chất hết
– Tính số mol NO theo chất hết, từ đó tính được thể tích khí
Hướng dẫn giải
nCu = 0,3 mol; nHNO3 = 0,4 mol
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,15 0,4 0,1
⟹ Cu dư
→ Chọn B
6. Giải bài 38.6 trang 94 SBT Hóa học 12
Điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 sau một thời gian người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,2 gam. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuCl2 là
A. 0,25M B. 1,5M C. 1,0M D. 0,75M
Phương pháp giải
Bước 1: Từ số mol khí Cl2 tính được số mol CuCl2 tham gia phản ứng điện phân
Bước 2: Áp dụng tăng giảm khối lượng tính được số mol CuCl2 tham gia phản ứng với đinh sắt
Bước 3: Từ đó tính được số mol và nồng độ dung dịch CuCl2 ban đầu
Hướng dẫn giải
Ta có nCl2 = 1,12/22,4=0,05 (mol)
Phương trình hóa học của phản ứng là
\(CuC{l_2}\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}Cu + C{l_2}\)
0,05 0,05 (mol)
→nCuCl2 = 0,05mol
Vì sau phản ứng đem ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch thấy khối lượng đinh sắt tăng lên → Cu2+ dư
CuCl2 + Fe → Cu + FeCl2
\(\Delta m = {m_{Cu}} – {m_{Fe}} = 8{n_{CuC{l_2}}} = 1,2gam \to {n_{CuC{l_2}}} = 0,15mol\)
Vậy tổng số mol CuCl2 ban đầu là : 0,05 + 0,15 = 0,2 (mol)
→CM CuCl2 = 0,2/0,2 = 1 (M)
7. Giải bài 38.7 trang 94 SBT Hóa học 12
Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau:
Đồng \(\xrightarrow{{(1)}}\) đồng (II) oxit \(\xrightarrow{{(2)}}\) đồng (II) clorua \(\xrightarrow{{(3)}}\) đồng (I) clorua \(\xrightarrow{{(4)}}\) đồng (II) clorua \(\xrightarrow{{(5)}}\) đồng (II) hidroxit \(\xrightarrow{{(6)}}\) đồng (II) nitrat \(\xrightarrow{{(7)}}\) khí nito (IV) oxit
Phương pháp giải
Bước 1: Từ số mol khí Cl2 tính được số mol CuCl2 tham gia phản ứng điện phân
Bước 2: Áp dụng tăng giảm khối lượng tính được số mol CuCl2 tham gia phản ứng với đinh sắt
Bước 3: Từ đó tính được số mol và nồng độ dung dịch CuCl2 ban đầu
Hướng dẫn giải
(1) Cu + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2CuO
(2) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(3) CuCl2 + Cu → 2CuCl
(4) 2CuCl + Cl2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2CuCl2
(5) CuCl2 + NaOH → Cu(OH)2 ↓+ 2NaCl
(6) Cu(OH)2 + 2HNO3→Cu(NO3)2 + 2H2O
(7) Cu(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)CuO + 2NO2↑+12O2↑
8. Giải bài 38.8 trang 94 SBT Hóa học 12
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2S04 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V.
Phương pháp giải
– Viết phương trình ion thu gọn, so sánh ion dư, ion hết trong phương trình
– Tính số mol NO theo ion hết, tính thể tích khí NO
Hướng dẫn giải
Số mol các chất và ion như sau : Cu : 0,05 mol, H+ : 0,12 mol, NO3 –: 0,08 mol.
Sử dụng phương trình ion thu gọn, ta có :
3Cu + 8H+ + 2NO3– + 3e → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
H+ phản ứng hết ⟹ nNO = 0,03 (mol).
⟹ VNO = 0,672 (lít)
9. Giải bài 38.9 trang 94 SBT Hóa học 12
Tính thể tích của dung dịch K2Cr207 0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 dư.
Phương pháp giải
– Viết phương trình hóa học, tính số mol K2Cr2O7 theo FeSO4
– Từ đó tìm được thể tích của dung dịch K2Cr2O7
Hướng dẫn giải
Ta có phương trình phản ứng :
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 7H2O
0,01 ← 0,06 (mol)
⟹ VK2Cr2O7 = 0,2 lít = 200 (ml)
10. Giải bài 38.10 trang 94 SBT Hóa học 12
So sánh tính chất vật lí, hoá học giữa các hợp chất của crom (III) với các hợp chất của nhôm.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết về hợp chất crom và nhôm để so sánh tính chất vật lí, hoá học giữa các hợp chất của crom (III) với các hợp chất của nhôm.
Hướng dẫn giải
– Tính chất lí học:
+ Hợp chất của Cr (III):
Cr2O3: chất rắn, màu lục thẫm, không tan
Cr(OH)3 : kết tủa màu lục xám
Muối Cr(III) hay gặp trong trong phèn crom- kali
CrCl3: màu tím; Cr2(SO4)3: màu hồng
+ Hợp chất của nhôm:
Al2O3: Chất rắn màu trắng, cứng , không tan trong nước
Al(OH)3: Kết tủa keo trắng
Muối nhôm hay gặp trong phèn nhôm
– Tính chất hóa học:
Các hợp chất của Cr(III) có tính chất lưỡng tính giống như hợp chất của nhôm.
11. Giải bài 38.11 trang 94 SBT Hóa học 12
Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau :
Cr→Cr2O3 →Cr2(SO4)3 → Cr(OH)3 → NaCrO2
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của crom và hợp chất của crom để hoàn thành phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải
4Cr + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Cr2O3
Cr2O3 + 3H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3H2O
Cr2(SO4)3 + NaOH → Cr(OH)3 + Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
12. Giải bài 38.12 trang 94 SBT Hóa học 12
Amoni đicromat khi được nung nóng tạo ra crom(III) oxit, nitơ và nước. Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết nó thuộc loại phản ứng gì?
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết về crom và nhôm để viết phương trình hoá học của phản ứng amoni đicromat khi được nung nóng tạo ra crom(III) oxit, nitơ và nước.
Hướng dẫn giải
Dựa vào lí thuyết về crom và hợp chất.
(NH4)2Cr2O7 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Cr2O3 + N2 + 4H2O
Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử.
13. Giải bài 38.13 trang 94 SBT Hóa học 12
Cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Xác định thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Phương pháp giải
Bước 1: Chất rắn sau phản ứng với NaOH là Fe2O3, tính số mol Fe2O3
Bước 2: Từ số mol Al và Fe2O3 suy ra số mol Cr2O3
Bước 3: Tính được khối lượng Cr2O3 và phần trăm khối lượng của nó.
Hướng dẫn giải
Chất rắn dư sau phản ứng với kiềm là Fe2O3 ⟹ nFe2O3 = 0,1 mol
Trong phản ứng nhiệt nhôm, chỉ có Fe2O3 và Cr2O3 bị khử. Số mol Al phản ứng là 0,4 mol.
⟹ Số mol Cr2O3 là : (nAl − 2nFe2O3pu)/2 = (0,4−0,2)/2 = 0,1mol
→%mCr2O3 = (152.0,1)/41,4.100 = 36,71%
==== GIAIBT.COM ====