Giải SBT Sinh 12 Bài 8: Quy luật phân li


1. Giải bài 1 trang 17 SBT Sinh học 12

Cho bảng tóm tắt các thí nghiệm lai của Menđen ở đậu Hà Lan:

a) Xác định tính trạng trội và lặn trong mỗi cặp tính trạng tương phản.

b) Xác định tỉ lệ kiểu hình trội/lặn ở F2.

c) Nếu chỉ căn cứ kiểu hình ở thế hệ F1 để xác định quan hệ trội – lặn giữa các tính trạng trong cặp tính trạng tương phản thì đúng hay sai?

Phương pháp giải

– Với các tính trạng có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1(100%) và F2(3:1) là những tính trạng trội.

– Quan hệ trội – lặn phải dựa trên tỉ lệ phân li ở F1 và cả ở F2.

Hướng dẫn giải

a) Xác định tính trạng trội hay lặn trong mỗi cặp tính trạng tương phản:

Dựa vào kiểu hình F1 và tỉ lệ kiểu hình F2 ta có thể xác định được tính trạng hoa màu tím, hoa mọc ở nách lá, hạt màu vàng, vỏ hạt trơn, quả không ngấn, quả màu xanh, thân cao là các tính trạng trội, còn các tính trạng tương ứng là hoa màu trắng, hoa mọc ở đầu cành, hạt màu xanh lục, vỏ hạt nhăn, quả có ngấn, quả màu vàng và thân thấp là những tính trạng lặn.

b) Cho các cây lai F1 tự thụ phấn thì xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội/1 lặn ở F2 là:

c) Nếu chỉ căn cứ kiểu hình ở thế hệ F1 thì chưa đủ đế xác định quan hệ trội – lặn. Quan hệ trội – lặn còn phải dựa trên tỉ lệ phân li ở F2 vì F1 có thể do tương tác gen không alen vẫn có trường hợp biểu hiện kiểu hình cùa một bên bố hoặc mẹ.

2. Giải bài 2 trang 18 SBT Sinh học 12

Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a tương ứng quy định quả màu vàng.

a) Đem lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả vàne và quả đỏ, đời con có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?

b) Trong một thí nghiệm lai hai thứ cà chua quả đỏ với nhau, thế hệ con lai xuất hiện một số cây có quả vàng thì kiểu gen của các cây quả đỏ đem lai như thế nào ?

c) Cho thụ phấn ngẫu nhiên giữa các cây đều có quả màu đỏ thì có những trường hợp nào xảy ra ? Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở đời con trong mỗi trường hợp.

Phương pháp giải

– Trong tế bào 2n, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng, do đó các gen trên NST cũng tồn tại thành từng cặp.

– Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử kết hợp với sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các cặp alen tương ứng.

Hướng dẫn giải

a) Thế hệ P cà chua quả vàng có kiểu gen aa cho 1 loại giao tử a.

Cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA cho 1 loại giao tử A.

Thế hệ con lai F1 có 100% kiểu gen Aa ; 100% kiểu hình quả đỏ.

b) Lai cây quả đỏ với cây quả đỏ, thế hệ con xuất hiện quả vàng. Quả vàng là tính trạng lặn nên phải có kiểu gen đồng hợp lặn aa. Các cá thể ở p có kiểu hình quả đỏ phải có một gen lặn a.

Suy ra, kiểu gen của các cá thể quả đỏ đem lai đều là dị hợp Aa.

c) Cho giao phối quả đỏ x quả đỏ có các phép lai sau:

3. Giải bài 4 trang 20 SBT Sinh học 12

Ở đậu Hà Lan, màu hoa tím trội hoàn toàn so với màu hoa trắng. Trong các thí nghiệm sau đây, bố mẹ có kiểu hình đã biết nhưng chưa biết kiểu gen sinh ra đời con được thống kê như sau:

a) Viết các kiểu gen có thể của mỗi cặp bố mẹ trên.
b) Trong các phép lai (2), (4) và (5) có thể dự đoán bao nhiêu cây hoa tím mà khi tự thụ phấn sẽ cho cả hoa tím và hoa trắng?

Phương pháp giải

– Quy ước gen cho từng tính trạng. Ví dụ: a: tính trạng lặn, A: tính trạng trội

– Tách riêng từng cặp tính trạng và tìm các dữ liệu được yêu cầu

Hướng dẫn giải

a) Quy ước A xác định hoa tím trội hoàn toàn so với a xác định hoa trắng.

(1) Tím x trắng ⟶ tỉ lệ 1 : 1 ⟶ kiểu gen Aa x aa

(2) Tím x tím ⟶ tỉ lệ 3 : 1 ⟶ kiểu gen Aa x Aa

(3) Trắng x trắng ⟶ 100% trắng ⟶ kiểu gen aa x aa

(4) Tím x trắng ⟶ 100% tím ⟶ kiểu gen AA x aa

(5) Tím x tím ⟶ 100% tím ⟶ kiểu gen AA x AA hay AA x Aa

b) Dự đoán trong các phép lai (2), (4) và (5):

Ở phép lai (2), cây hoa tím tự thụ phấn ⟶ hoa trắng aa

Sơ đồ lai:

P: Tím (Aa) x Tím (Aa)

F1: 1AA : 2 Aa : laa

3 hoa tím : 1 hoa trắng

Số cây hoa tím ở F1 có kiểu gen Aa chiếm 2/3 số cây hoa tím ⟶ số cây hoa tím tạo ra hoa trắng khi tự thụ phấn là 118 x 2/3 = 78.

Cũng tương tự, với các phép lai (4) và (5), ta có kết quả sau:

(4) 74 cây tím

(5) có 2 trường hợp:

– Không có cây nào

– 45 cây

4. Giải bài 1 trang 26 SBT Sinh học 12

Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu (B) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng (b).

a) Xác định kiểu gen của P và F1 trong các thí nghiệm lai sau đây:

– Đậu hạt nâu x đậu hạt trắng ⟶ 300 hạt nâu

– Đậu hạt nâu x đậu hạt nâu ⟶ 400 hạt nâu

b) Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Xác định kiểu gen P và F1.

c) Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, thu được 452 hạt nâu : 453 hạt trắng. Xác định kiểu gen P và F1

Phương pháp giải

– Qui ước gen trội, lặn cho từng tính trạng

– Thiết lập sơ đồ lai từ P đến F1.

Hướng dẫn giải

a) Thí nghiệm 1:

P: nâu x trắng được F1 100% hạt nâu (B-) ⟶ P thuần chủng BB x bb.

Thí nghiệm 2:

P: nâu x nâu được F1 100% hạt nâu (B-) ⟶ P: BB x BB hoặc BB x Bb.

b) P: nâu x nâu ⟶ F1 : 3 nâu : 1 trắng ⟶ P có kiểu gen Bb x Bb ⟶ F1 có 1 BB : 2 Bb : 1 bb.

c) P: nâu x trắng ⟶ F1 : 1 nâu : 1 trắng ⟶ P có kiểu gen Bb x bb ⟶ F1 có 1 Bb : 1 bb.

5. Giải bài 2 trang 26 SBT Sinh học 12

Trâu trắng số 1 giao phối với trâu đen số 2, lứa đầu sinh ra trâu con trắng số 2 và lứa thứ hai cho trâu con đen số 4. Con trâu số 4 lớn lên giao phối với trâu đen số 5 sinh ra trâu con trắng số 6. Hãy xác định kiểu gen của 6 con trâu trên.

Phương pháp giải

– Xác định tính trội lặn của từng gen

– Quy ước gen và xác định kiểu gen cần tìm

Hướng dẫn giải

Theo đề bài ra ta có sơ đồ lai:

– Phép lai 1: P: Trâu trắng số 1 x Trâu đen số 2

F1: lứa đầu, trâu con trắng số 3 , lứa hai, trâu con đen số 4

– Phép lai 2: Trâu đen số 4 x Trâu đen số 5 ⟶ trâu con trắng số 6.

Từ phép lai 2 ⟶ tính trạng lông trắng là lặn so với tính trạng lông đen.

Quy ước alen A quy định lông đen, a – lông trắng. Các cá thể mang tính trạng lặn lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn aa ⟶ các con trâu số 1, số 3 và số 6 có kiểu gen aa.
Cũng từ phép lai 2, trâu con trắng số 6 có kiểu gen aa, trong đó nhận 1 alen a từ trâu số 5 và 1 alen a từ trâu số 4, mà hai bố mẹ đều đen ⟶ kiểu gen của trâu 4 và 5 đều là dị hợp Aa.
Từ phép lai 1: F1 là trâu con trắng số 3 có kiểu gen là aa ⟶ trâu đen số 2 phải cho giao tử mang alen a ⟶ kiểu gen trâu số 2 là Aa.

– Kiểu gen của 6 con trâu trên là:

Trâu trắng số 1 có kiểu gen aa
Trâu đen số 2 có kiểu gen Aa
Trâu con trắng số 3 có kiểu gen aa
Trâu con đen số 4 có kiểu gen Aa
Trâu đen số 5 có kiểu gen Aa 
Trâu con trắng số 6 có kiểu gen aa

6. Giải bài 1 trang 29 SBT Sinh học 12

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.

Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung :

1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.

3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lí ?

A. 4-> 2-> 3->1.                               B. 4-> 2->1-> 3.

C. 4->3->2-> 1.                                D.4-> 1->2->3.

Phương pháp giải

Phương pháp nghiên cứu của Menđen

Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng.
Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng tương phản. Theo dõi sự di truyền riêng từng cặp tính trạng.
Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
Bước 4: Chứng minh giả thuyết bằng bằng phép lai phân tích

Hướng dẫn giải

Xét các quy trình đề cho, quy trình đúng là B

Chọn B

7. Giải bài 2 trang 29 SBT Sinh học 12

Bản chất của quy luật phân li nói về

A. sự phân li tính trạng.

B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1.

C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.

D. sự phân li của các alen trong quá trình giảm phân.

Phương pháp giải

Do sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân của F1 đã đưa đến sự phân li của cặp gen tương ứng Aa, nên 2 loại giao tử A và a được tạo thành với xác suất ngang nhau là ½.

Hướng dẫn giải

Bản chất của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các alen trong quá trình giảm phân

Chọn D

8. Giải bài 3 trang 29 SBT Sinh học 12

Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?

A. Bố : AA x Mẹ : AA —> Con : 100% AA.

B. Bố : AA x Mẹ : aa —> Con : 100% Aa.

C. Bố : aa x Mẹ : AA —> Con : 100% Aa.

D. Bố : aa x Mẹ : aa —> Con : 100% aa.

Phương pháp giải

Alen a quy định trính trạng lặn, alen A quy định tính trạng trội. Kiểu hình lặn chỉ xuất hiện khi ở kiểu gen đồng hợp.

Hướng dẫn giải

aa x aa —> Con: 100% aa.

Chọn D

9. Giải bài 4 trang 29 SBT Sinh học 12

Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem lai là thể dị hợp?

A. Bố : Hồng cầu liềm nhẹ x Mẹ bình thường —> Con: 50% hồng cầu hình liềm nhẹ : 50% bình thường.

B. Thân cao x Thân thấp —> Con : 50% thân cao : 50% thân thấp.

C. Ruồi cái mắt trắng x Ruồi đực mắt đỏ —> Con : 50% ruồi đực mắt trắng : 50% ruồi cái mẳt đỏ.

D. Cả A, B và C 

Phương pháp giải

Cá thể dị hợp là cá thể có kiểu gen có cả alen trội và alen lặn của một gen. Ví dụ: Aa

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ ở đợi con đều là 1:1 = 1 x ( 1:1 ) => bố hoặc mẹ mang kiểu gen dị hợp tử

Chọn D

10. Giải bài 5 trang 30 SBT Sinh học 12

Bố mẹ di truyền cho con các

A. tính trạng có sẵn

B. kiểu gen

C. kiểu hình

D. alen

Phương pháp giải

Theo Menden trong tế bào cả cặp nhân tố di truyền không hòa lẫn với nhau. Bố mẹ chỉ truyền cho con một trong hai thành viên của cặp nhân tố di truyền đó.

Hướng dẫn giải

Bố mẹ chỉ truyền cho con các alen, các alen quy định tính trạng biểu hiện ra kiểu hình

Chọn D

11. Giải bài 6 trang 30 SBT Sinh học 12

Khi cho thế hệ lai F1 tự thụ phấn, Menđen đã thu được thế hệ F2 có tỉ lệ kiểu hình thế nào?

A. 1/4 giống bố đời P : 2/4 giống F1 : 1/4 giống mẹ đời P.

B. 3/4 giống bố đời P : 1/4 giống mẹ đời P.

C. C. 3/4 giống mẹ đời P : 1/4 giống bố đời P.

D. 3/4 giống bố hoặc mẹ đời P và giống kiểu hình F1 : 1/4 giống bên còn lại đời P

Phương pháp giải

Kết quả kiểu hình của quy luật phân li cho ra tỷ lệ 3trội : 1lặn với tỷ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1

Hướng dẫn giải

Thí nghiệm phát hiện quy luật phân li của Menden:

P: lai hoa đỏ với hoa trắng thuần chủng

→ Thu được F1 đồng tính toàn hoa đỏ.

Cho F1 tự thụ phấn 

→ Thu được F2 có hai kiểu hình phân chia thành 3 đỏ : 1 trắng giống P thay vì một kiểu hình giống F1.

 Chọn D

12. Giải bài 7 trang 30 SBT Sinh học 12

Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình như thế nào?

A. 100% đồng tính.

B. 100% phân tính.

C. 1/3 cho F3 đồng tính giống p : 2/3 cho F3 phân tính 3:1.

D. 2/3 cho F3 đồng tính giống p : 1/3 cho F3 phân tính 3:1.

Phương pháp giải

P: lai hoa đỏ với hoa trắng thuần chủng

→ Thu được F1 đồng tính toàn hoa đỏ.

Cho F1 tự thụ phấn 

→ Thu được F2 có hai kiểu hình phân chia thành 3 đỏ : 1 trắng giống P thay vì một kiểu hình giống F1.

Hướng dẫn giải

Các cá thể F2 giống kiểu hình F1 là: (1/4 AA : 2/4 Aa) trên tổng số 3/4 A- = 1/3AA : 2/3Aa

Chọn C

13. Giải bài 8 trang 30 SBT Sinh học 12

Khi lai phân tích các cá thể F2 có kiểu hình trội, Menđen đã nhận biết được điều gì?

A. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.

B. có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1

C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1

D. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1

Phương pháp giải

Quy luật phân li của Menden cho ra F1 dị hợp tử chứa cả kiểu gen của bố và mẹ. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1, kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1

Hướng dẫn giải

Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn….

Các cá thể F2 có tính trạng trội mang tỉ lệ là 1/3 AA( giống kiểu gen của P) : 2/3 Aa( giống kiểu gen của F1)

Chọn D

14. Giải bài 9 trang 30 SBT Sinh học 12

Tỉ lệ 1 : 2 : 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3 : 1 về kiểu hình trong thí nghiệm khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng ?

A. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.

B. Mỗi cá thể đời cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.

C. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3 : 1.

D. thể đồng hợp cho 1 loại giao tử ; thể dị hợp cho 2 loại giao tử có tỉ lệ 1 : 1.

Phương pháp giải

Kết quả lai một cặp tính trạng của Menden cho ra F2 có tỷ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1 và tỷ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.

Hướng dẫn giải

(1A: 1a) x (1A: 1a) = KG(1 AA : 2Aa : 1aa)
                              = KH ( 3 A- : 1 aa)

Chọn D

15. Giải bài 10 trang 31 SBT Sinh học 12

Tính trạng do một cặp alen có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào 

A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.                      

B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.

C. 3 trội : 1 lặn.                      

D. 100% trung gian.

Phương pháp giải

Trội không hoàn toàn là hiện tượng kiểu gen dị hợp Aa mang kiểu hình trung gian giữa trội và lặn

Hướng dẫn giải

A trội không hoàn toàn so với a. Aa biểu hiện kiểu hình trung gian

F2: KG= (1AA : 2Aa : 1aa) = KH (1 trội : 2 trung gian : 3 lặn)

Chọn A

16. Giải bài 12 trang 31 SBT Sinh học 12

Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thế dị hợp vì

A. alen trội át chế hoàn toàn alen lặn

B. alen trội không át chế được alen hoàn toàn alen lặn.

C. cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.

D. cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.

Phương pháp giải

Alen A mang tính trạng trội hoàn toàn, alen a mang tính trạng lăn. Nên dù ở trạng thái dị hợp tử Aa thì gen lặn cũng không thể hiện ra kiểu hình.

Hướng dẫn giải

Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn

Chọn A

17. Giải bài 13 trang 31 SBT Sinh học 12

Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là

A. kiểu gen và kiểu hình F1.

B. kiểu gen và kiểu hình F2.

C. kiểu gen F1 và F2.

D. kiểu hình F1 và F2.

Phương pháp giải

Trội hoàn toàn cho ra tỷ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1 còn kiểu hình có tỷ lệ 3trội : 1lặn.

Trội không hoàn toàn cho ra tỷ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1 còn kiểu hình có tỷ lệ 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.

Hướng dẫn giải

Trong trội hoàn toàn và không hoàn toàn kiểu gen của F1 đều là 100% Aa, kiểu gen F2 là: 1 AA: 2Aa : 1aa

Chọn C

18. Giải bài 16 trang 31 SBT Sinh học 12

Một gen quy định một tính trạng, muốn nhận biết kiểu gen một cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường sử dụng

A. lai phân tích.

B. cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa.

C. tự thụ phấn.

D. cả A, B và C 

Phương pháp giải

Mỗi tính trạng do 1 cặp gen qui định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của 1 cặp alen phân li động đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.

Hướng dẫn giải

Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn….

Chọn A.

==== GIAIBT.COM ====



Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ