Bài 1: Số?
Số hạng | 32 | 40 | 25 | 80 |
Số hạng | 4 | 30 | 61 | 7 |
Tổng | 36 |
Lời giải:
Số hạng | 32 | 40 | 25 | 80 |
Số hạng | 4 | 30 | 61 | 7 |
Tổng | 36 | 70 | 86 | 87 |
Bài 2: Tính tổng rồi nối với kết quả tương ứng (theo mẫu)
Lời giải:
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)
Từ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là: 33 + 20 =53; …..
Lời giải:
Từ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là:
33 + 20 =53;
22 + 16 = 38;
51 + 14 = 65
Bài 4: Tôi màu hai thẻ ghi hai số có tổng bằng 34
Lời giải:
Hai thẻ có tổng là 34 là: 24 và 10
Bài 1: Số?
Phép trừ | 40 – 10 = 30 | 76 – 25 = 51 | 64 – 32 = 32 |
Số bị trừ | |||
Số trừ | |||
Hiệu |
Lời giải:
Phép trừ | 40 – 10 = 30 | 76 – 25 = 51 | 64 – 32 = 32 |
Số bị trừ | 40 | 76 | 64 |
Số trừ | 10 | 25 | 32 |
Hiệu | 30 | 51 | 32 |
Bài 2: Số?
Số bị trừ | 70 | 36 | 49 | 77 |
Số trừ | 20 | 11 | 32 | 55 |
Hiệu | 50 |
Lời giải:
Số bị trừ | 70 | 36 | 49 | 77 |
Số trừ | 20 | 11 | 32 | 55 |
Hiệu | 50 | 25 | 17 | 22 |
Bài 3: Nối (theo mẫu)
Lời giải:
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có 16 con chim đậu trên cành, sau đó có 5 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?
….. – ….. = …..
Trên cành còn lại ………. con chim
Lời giải:
Trên cành có số con chim là:
16 – 5 = 11
Trên cành còn lại 11 con chim
Bài 1: a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
Mẫu 45 = 40 + 5 76 = ….. + …..
81 = ….. + ….. ….. = 50 + 3
b, Nối (theo mẫu)
Lời giải:
a, 76 = 70 + 6
81 = 80 + 1 53 = 50 + 3
Bài 2:
a, Quan sát 3 dây ở trên rồi tô màu đỏ vào các hình tròn, màu vàng vào các hình vuông, màu xanh vào các hình tam giác
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Tổng số các hình có ở dây 2 và dây 3 là:
….. + ….. = ….. (hình)
Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là:
….. – ….. = ….. (hình)
c, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Trong cả ba dây, hình nào có ít nhất?
A. Hình tròn
B. Hình vuông
C. Hình tam giác
Lời giải:
a, Học sinh tự thực hành tô màu
b, Tổng số các hình có ở dây 2 và dây 3 là:
9 + 10 = 19 (hình)
Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là:
10 – 7 = 3 (hình)
c, C
Bài 3: Trên mỗi toa tàu ghi một số
a, Đổi chỗ hai toa của đoàn tàu B để được các số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bằng cách vẽ mũi tên (theo mẫu).
b, Tính hiệu của số lớn nhất ở đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B.
Lời giải:
a, Đổi toa ghi số 67 và toa ghi số 30
a, Số lớn nhất ở đoàn tàu A là: 90
Số bé nhất ở đoàn tàu B là: 30
Hiệu của số lớn nhất ở đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B là:
90 – 30 = 60
Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)
Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là: 55 – 2 = 53;…….
Lời giải:
66 – 30 = 36
54 – 34 = 20