1.1. Phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100
– Biết đặt tính, làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số
– Cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 100
– Vận dụng giải được bài toán có lời văn.
– Thực hiện phép trừ số có hai chữ số bằng cách thực hiện từ phải sang trái, trừ các số của hàng đơn vị rồi trừ các số ở hàng chục.
– Tính giá trị của biểu thức có chứa nhiều phép tính cộng, trừ: Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép tính cộng, trừ thì em thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
– Tìm lời giải cho bài toán:
+ Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
+ Bài toán yêu cầu tìm “cả hai” hoặc “tất cả” thì thường sử dụng phép tính cộng để tìm lời giải.
+ Thường bài toán yêu cầu tìm giá trị “còn lại” thì ta sẽ dùng phép tính trừ để tìm lời giải.
– Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
– Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
1.2. Hình vuông – Hình tròn – Hình tam giác – Hình chữ nhật
– Nhận biết và phân biệt được hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật
– Đọc đúng tên với hình tương ứng.
+ Hình tròn
+ Hình tam giác
+ Hình vuông
+ Hình chữ nhật
– Xác định được hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật trong thực tế
– Sử dụng các hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật để ghép thành hình như chiếc xe, ngôi nhà, chiếc thuyền, con cá…..
1.3. Đồng hồ – Thời gian
– Làm quen với mặt đồng hồ, kim giờ, kim phút.
– Biết xem và đọc giờ đúng, vẽ hoặc quay kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
– Nhận biết được các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
1.4. Các ngày trong tuần lễ
– Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
– Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày.