1.1. Ôn tập các số có ba chữ số
a) Đọc, viết số và tìm số
– Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.
Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.
– Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.
b) Số liên trước, số liền sau
– Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
– Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
– Áp dụng kiến thức về cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục; xác định số liền trước, liền sau của một số; cấu tạo của số có ba chữ số.
1.2. Ôn tập so sánh các số có ba chữ số
a) Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
– Cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
– Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.
b) Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số
– So sánh các số.
– Chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu.
1.3. Ôn tập phép cộng, trừ trong phạm vi 1000
a) Đặt tính và tính
– Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.
– Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
– Thực hiện phép cộng, trừ từ phải sang trái.
– Tính nhẩm phép trừ với số tròn chục: Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn chục bằng cách trừ các chữ số hàng trăm, hàng chục giữ nguyên hàng đơn vị.
b) Toán đố
– Đọc và phân tích đề
– Tìm cách giải
– Trình bày lời giải
– Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
1.4. Ôn tập về biểu đồ tranh
– Nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh.
– Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.
– Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.
– So sánh các dữ liệu trong biểu đồ