Tổng hợp lý thuyết bài tập thể tích khối chóp có đường cao sẵn có – có đáp án chi tiết toán lớp 12


Bài tập Thể tích khối chóp có đường cao sẵn có – có đáp án chi tiết

Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm thể tích khối chóp có đường cao

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, đường thẳng SC tạo với đáy một góc $60{}^circ $. Thể tích khối chóp S.ABC bằng?

A. $frac{{{a}^{3}}}{8}$. B. $frac{{{a}^{3}}}{4}$. C. $frac{{{a}^{3}}}{2}$.              D. $frac{3{{a}^{3}}}{4}$.

Lời giải chi tiết:

1.jpg

Chú ý: Nếu tam giác ABC đều cạnh a thì độ dài đường trung tuyến

bằng m = $frac{asqrt{3}}{2}$

Ta có: $SAbot (ABC)Rightarrow widehat{(SC;(ABC))}=widehat{SCA}=60{}^circ $

$begin{array}  {} Rightarrow tan 60{}^circ =frac{SA}{text{A}C}Rightarrow SA=ACtan 60{}^circ =asqrt{3},{{S}_{ABC}}=frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4} \  {} Rightarrow V=frac{1}{3}SA.{{S}_{ABC}}=frac{1}{3}asqrt{3}.frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}=frac{{{a}^{3}}}{4} \ end{array}$

Chọn B

Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) trùng với trung điểm của cạnh AD, cạnh bên SB hợp với đáy một góc $60{}^circ $. Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABCD

A. V $=frac{{{a}^{3}}sqrt{15}}{2}$B. V $=frac{{{a}^{3}}sqrt{15}}{6}$C.  V $=frac{{{a}^{3}}sqrt{5}}{4}$.              D. V $=frac{{{a}^{3}}sqrt{15}}{18}$.

Lời giải chi tiết

vd2.jpg

Gọi H là trung điểm của $ADRightarrow AHbot (ABCD)$

Ta có: $BH=sqrt{{{left( frac{a}{2} right)}^{2}}+{{a}^{2}}}=frac{asqrt{5}}{2}$$begin{array}  {} SH=BHtan 60{}^circ =frac{asqrt{5}}{2}.sqrt{3}=frac{asqrt{15}}{2} \  {} {{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}SH.{{S}_{ABCD}}=frac{1}{3}.frac{asqrt{15}}{2}.{{a}^{2}}=frac{{{a}^{3}}sqrt{15}}{6} \ end{array}$

Chọn B.

 

Bài tập 3: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, $SAbot (ABC)$. Biết mặt phẳng $(SBC)$ tạo với đáy một góc $60{}^circ $. Thể tích khối chóp S.ABC là

A. $frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{24}$.        B. $frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{8}$.                               

C.  $frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{6}$.        D.$frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{18}$.

Lời giải chi tiết:

vd3.jpg

Gọi M là trung điểm của $BCRightarrow AMbot BC$ và$AM=frac{asqrt{3}}{2}.$

Lại có: $BCbot SARightarrow BCbot (SMA)Rightarrow widehat{((SBC);(ABC))}=widehat{SMA}=60{}^circ $.

Khi đó $SA=AMtan 60{}^circ =frac{3a}{2},{{S}_{ABC}}=frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}.$

Thể tích khối chóp là:$V=frac{1}{4}SA.{{S}_{ABC}}=frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{8}$. Chọn B.

 

Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B có AB=a, BC=$asqrt{3}$. Hình chiếu của đỉnh S trên mặt phẳng đáy trùng với trung điểm của cạnh AC. Biết SB tạo với đáy một góc $30{}^circ $. Thể tích khối chóp S.ABC là:

A. $frac{{{a}^{3}}}{2}$.                               B. $frac{{{a}^{3}}}{4}$.                                   C.  $frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{6}$.                                D. $frac{{{a}^{3}}}{6}$.

Lời giải chi tiết:

vd4.jpg

Gọi H là trung điểm của $ACRightarrow AHbot (ABC).$

Khi đó $widehat{(SB);(ABC))}=widehat{SBH}.$ Ta có:$AC=sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=2a.$

Tam giác ABC có đường trung tuyến BH ứng với cạnh huyền nên

$BH=frac{AC}{2}=a.$Do $widehat{SBH}=30{}^circ Rightarrow SH=HBtan 30{}^circ =frac{a}{sqrt{3}}.$

Lại có: ${{S}_{ABC}}=frac{1}{2}BA.BC=frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{2}$

Suy ra: ${{V}_{S.ABC}}=frac{1}{3}SH.{{S}_{ABC}}=frac{1}{3}.frac{a}{sqrt{3}}.frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{2}=frac{{{a}^{3}}}{6}.$Chọn D

Bài tập 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB= 2a, AD=$asqrt{3}$, cạnh bên SA vuông góc với đáy, gọi M là trung điểm của cạnh CD. Biết SM tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc $60{}^circ $, tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.

A. V= $2{{a}^{3}}$.                               B. V=$4{{a}^{3}}sqrt{3}$.                        C. V=$12{{a}^{3}}$.                         D. V=$4{{a}^{3}}$.

Lời giải chi tiết:

vd5.jpg

Do $SAbot (ABCD)Rightarrow widehat{(SM;(ABCD))}=widehat{SMA}=60{}^circ .$

Ta có: $AM=sqrt{A{{D}^{2}}+D{{M}^{2}}}=2a$

$Rightarrow SA=AMtan 60=2asqrt{3}$.

Mặt khác ${{S}_{ABCD}}=AB.AD=2{{a}^{2}}sqrt{3}$.

${{V}_{S}}_{.ABCD}=frac{1}{3}.2asqrt{3}.2{{a}^{2}}sqrt{3}=4{{a}^{3}}$. Chọn D.

 

Bài tập 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a,  SA vuông góc với mặt đáy, SD tạo với mặt phẳng (SAB) một góc bằng $30{}^circ $.Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.

A. V= $frac{sqrt{6}{{a}^{3}}}{18}$.     B. V=$sqrt{3}{{a}^{3}}$.

C. V=  $frac{sqrt{6}{{a}^{3}}}{3}$     D. V=$frac{sqrt{3}{{a}^{3}}}{3}$.

Lời giải chi tiết:

vd6.jpg

Ta có: $left{ begin{array}  {} ADbot AB \  {} ADbot SA \ end{array} right.Rightarrow ADbot (SAB)$

Khi đó: $left( widehat{SD;(SAB)} right)=widehat{DSA}=30{}^circ $suy ra

$SAtan 30{}^circ =ADRightarrow SA=asqrt{3}$

Do đó ${{V}_{S.}}_{ABCD}=frac{1}{3}SA.{{S}_{ABCD}}=frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{3}$. Chọn D.

 

Bài tập 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy  là hình chữ nhật ABCD có AB= 2a. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S xuống mặt đáy là trung điểm của AB. Biết rằng SA= $asqrt{7}$ và mặt phẳng (SCD) tạo với đáy một góc $60{}^circ $. Thể tích khối chóp là:

A. $frac{4{{a}^{3}}sqrt{6}}{3}$.                            B. $frac{2{{a}^{3}}sqrt{3}}{3}$.                              

C. $frac{2{{a}^{3}}sqrt{6}}{3}$.                            D. $frac{4{{a}^{3}}sqrt{3}}{3}$.

Lời giải chi tiết:

vd7.jpg

Ta có: $SH=sqrt{S{{A}^{2}}-H{{A}^{2}}}=asqrt{6}$.

Dựng $HKbot CD$ ta có: $left{ begin{array}  {} HKbot CD \  {} SHbot CD \ end{array} right.$

Suy ra $CDbot (SHK)Rightarrow widehat{SKH}=60{}^circ $.

Khi đó $HKtan 60{}^circ =SHRightarrow HK=frac{asqrt{6}}{sqrt{3}}=asqrt{2}=AD$.

Khi đó ${{S}_{ABCD}}=2{{a}^{2}}sqrt{2}Rightarrow V=frac{1}{3}SH.{{S}_{ABCD}}=frac{4{{a}^{3}}sqrt{3}}{3}$.

Chọn D.

 

Bài tập 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B có AD = 2AB= 2CD= 2a và $SAbot (ABCD)$. Biết SA tạo với (SCD) một góc $30{}^circ $. Thể tích khối chóp $S.ABCD$ là:

A.  $frac{{{a}^{3}}sqrt{6}}{6}$.                           B. $frac{{{a}^{3}}sqrt{6}}{3}$.                              

C. $frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{3}$.                                 D.$frac{{{a}^{3}}sqrt{6}}{2}$. 

Lời giải chi tiết:

vd8.jpg

Ta có: $AC=sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=asqrt{2}$

Gọi I là trung điểm của $ADRightarrow ABCI$là hình vuông cạnh $aRightarrow CI=frac{AD}{2}=aRightarrow Delta ACD$ vuông tại C.

Khi đó: $left{ begin{array}  {} CDbot SA \  {} CDbot AC \ end{array} right.Rightarrow CDbot (SAC)$.

Dựng $ANbot SCRightarrow left( widehat{SA;(SCD)} right)=widehat{ASN}=widehat{ASC}=30{}^circ $.

Suy ra $SA=ACcot 30{}^circ =asqrt{6}$.

Lại có: ${{S}_{ABCD}}=frac{AD+BC}{2}.AB=frac{3{{a}^{2}}}{2}$.

Do đó  ${{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}SA.{{S}_{ABCD}}=frac{{{a}^{3}}sqrt{6}}{2}$. Chọn D.

Bài tập 9: Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông có cạnh a, SA vuông góc với đáy và SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc $30{}^circ $. Tính thể tích V của khối chóp đã cho.

A. V= $frac{sqrt{6}{{a}^{3}}}{3}$.                      B. V= $frac{2{{a}^{3}}}{3}$.                       

C. V= $sqrt{2}{{a}^{3}}$.                          D. V= $frac{sqrt{2}{{a}^{3}}}{3}$.

Lời giải chi tiết:

vd9.jpg

Ta có: $left{ begin{array}  {} BCbot AB \  {} BCbot SA \ end{array} right.Rightarrow BCbot (SAB)$

Do đó $left( widehat{SC;(SAB)} right)=widehat{SCB}=30{}^circ $

Khi đó: $SB=BC.cot 30{}^circ =asqrt{3}Rightarrow SA=sqrt{S{{B}^{2}}-A{{B}^{2}}}=asqrt{2}$

Mặt khác ${{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}Rightarrow $ ${{V}_{S.ABCD}}=frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{3}$. Chọn D.

Bài tập 10: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD  là hình thoi tâm O cạnh a, hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng đáy trùng với tâm H của tam giác đều ABC, biết mặt phẳng (SDC) tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc $60{}^circ $. Thể tích khối chóp S.ABCD là:

A.$frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{6}$.                             B. $frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{6}$.                                    

C.$frac{{{a}^{3}}}{6}$.                               D.$frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{12}$.

Lời giải chi tiết:

vd10.jpg

Ta có $Delta ABC$ đều cạnh a nên H là trực tâm của tam giác $ABCRightarrow CHbot ABRightarrow CHbot BC$

$Rightarrow CDbot (SHC)Rightarrow widehat{SCH}=60{}^circ $.

Ta có: $OB=frac{asqrt{3}}{2}Rightarrow BD=asqrt{3}Rightarrow HB=HC=frac{2}{3}OB=frac{asqrt{3}}{3}$.

Khi đó:$SH=frac{asqrt{3}}{3}.tan 60{}^circ =a,{{S}_{ABCD}}=2{{S}_{ABC}}=frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{2}$

${{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}.a.frac{{{a}^{2}}sqrt{3}}{2}=frac{{{a}^{3}}sqrt{3}}{6}$. Chọn A.

 

Bài tập 11: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), đáy ABC tam giác vuông tại B có AB= a, BC=$asqrt{3}$, biết góc giữa hai mặt phẳng (SAC)  và (SBC) bằng $60{}^circ $. Tính thể tích khối chóp S.ABC.

A.. $frac{{{a}^{3}}sqrt{6}}{12}$.                     B. $frac{{{a}^{3}}sqrt{6}}{4}$.                                

C.$frac{{{a}^{3}}sqrt{2}}{12}$.                               D.$frac{{{a}^{3}}sqrt{6}}{8}$.

Lời giải chi tiết:

vd11.jpg

Dựng  $BHbot ACRightarrow BHbot (SAC)$

Dựng $HKbot SCRightarrow (HKB)bot SCRightarrow widehat{HKB}=60{}^circ $.

Ta có: $BH=frac{asqrt{3}}{2}Rightarrow BKsin 60{}^circ =frac{asqrt{3}}{2}Rightarrow BK=a$.

Do $left{ begin{array}  {} BCbot AB \  {} BCbot SA \ end{array} right.Rightarrow BCbot SB$. Khi đó $Delta SBC$vuông tại B nên ta có:

$frac{1}{S{{B}^{2}}}+frac{1}{B{{C}^{2}}}=frac{1}{B{{K}^{2}}}Rightarrow SB=asqrt{frac{3}{2}}Rightarrow SA=sqrt{S{{B}^{2}}-A{{B}^{2}}}=frac{a}{sqrt{2}}$

${{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}.frac{a}{sqrt{2}}.frac{1}{2}{{a}^{2}}sqrt{3}=frac{{{a}^{3}}sqrt{6}}{12}$. Chọn A.

Bài tập 12: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD tâm O cạnh 4a, M là một điểm thuộc cạnh AB sao cho MA=3MB, hình chiếu vuông góc của lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm của cạnh OM. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và đáy là $60{}^circ $. Thể tích khối chóp S.ABCD là:

A. $4{{a}^{3}}sqrt{3}$.                        B.$frac{8sqrt{3}}{3}{{a}^{3}}$.                           C.$8{{a}^{3}}sqrt{3}$.                                D.$4{{a}^{3}}$.

Lời giải chi tiết:

vd12.jpg

Dựng $HEbot BC,OFbot BC$

Ta có $(SHE)bot BCRightarrow widehat{SEH}=60{}^circ $

Mặt khác ME là đường trung bình của hình thang MOFB $Rightarrow ME=frac{MB+OF}{2}=frac{3a}{2}$

Ta có: $SH=HE.tan 60{}^circ =frac{3asqrt{3}}{2}$.

V$_{S.ABCD}=frac{1}{3}.frac{3asqrt{3}}{2}.16{{a}^{2}}=8{{a}^{3}}sqrt{3}$. Chọn C.

Bài tập 13: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là nửa lục giác đều cạnh a, AD= 2a, $SAbot (ABCD)$. Mặt phẳng $(SCD)$tạo với đáy một góc $45{}^circ $. Thể tích khối chóp S.ACD là:

A.$frac{{{a}^{3}}}{2}$ .                           B. $frac{{{a}^{3}}}{4}$.                                        C. $frac{3{{a}^{3}}}{4}$ .                                  D.${{a}^{3}}$.

Lời giải chi tiết:

vd13.jpg

Gọi O là trung điểm của AD dễ thấy $OC=AB=a=frac{1}{2}ADRightarrow Delta ACD$ vuông tại C

Khi đó $left{ begin{array}  {} CDbot AC \  {} CDbot SA \ end{array} right.Rightarrow CDbot (SAC)$

Do vậy $widehat{SCA}=45{}^circ $. Lại có tam giác ACD vuông tại C nên $AC=sqrt{A{{D}^{2}}-C{{D}^{2}}}=asqrt{3}Rightarrow SA=asqrt{3}.tan 45{}^circ =asqrt{3}$

Ta có: $d(C;AD)=CDsin widehat{CDA}=CD.sin 60{}^circ =frac{asqrt{3}}{2}$.

Do đó ${{S}_{ABCD}}=frac{AD+BC}{2}.frac{asqrt{3}}{2}=frac{3{{a}^{2}}sqrt{3}}{4}$

Vậy ${{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}SA.{{S}_{ABCD}}=frac{3{{a}^{3}}}{4}$. Chọn C.

 





Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ