Tổng hợp lý thuyết cách làm câu hỏi về liên từ trong đọc điền từ tiếng anh lớp 12


CÂU HỎI VỀ LIÊN TỪ 

Định nghĩa liên từ

Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề ở trong câu lại với nhau.

Phân loại liên từ

Liên từ kết hợp

Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ / nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề

ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …)

Liên từ kết hợp gồm:

•  but = yet:

Eg: He is intelligent but very lazy.

She says she does not love me, yet I still love her.

•  and:

Eg: She is a good and loyal wife.

•  or:

Eg: We have to work hard, or we will fail the exam.

•  nor:

Eg: That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.

•  for:

 

 

 

 

 

•  so:

Eg: I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

Liên từ tương hỗ

•  both … and…

Eg: She is both beautiful and intelligent Both my brother and my friend like English.

•  not only … but also…

Eg: He did the exercise not only quickly but also correctly. I like playing not only tennis but also football.

•  either … or …

Eg: Either I or he is wrong. I have either houses or cars

•  neither… nor….

Eg: He drinks neither wine nor beer. Neither I nor he likes watching movies.

•  whether … or

Eg: I wonder whether he loves me or not.

Liên từ phụ thuộc

Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau

–  mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.

•  after: sau khi

•  before: trước khi

•  as soon as: ngay khi

•  As = when: khi

•  Since: từ khi

•  As= since= because: bởi vì

•  Until: cho đến khi

•  While: trong khi

•  Whereas: trong khi (trái ngược)

•  Athough/ though/ even though: mặc dù

•  Even if: kể cả khi

•  If/ unless: nếu/ nếu không

•  as long as: miễn là

•  in case: phòng khi

•  so that/ in order that: để

Trạng từ liên kết

Trạng từ liên kết là những trạng từ dùng để nối những ý tưởng, những mệnh đề trong một đoạn văn.

Từ nối dùng để thêm thông tin

•  In addition: Thêm vào đó • Also: Hơn nữa

 

 

 

 

 

•  Moreover: Hơn nữa • Besides: ngoài ra

•  Additionally: Thêm vào đó • What’s more: Hơn nữa

Từ nối chỉ nguyên nhân, kết quả

•  As a result: Kết quả là • consequently: Do đó

•  As a consequence: Kết quả là • herefore: Do đó

•  Accordingly: Theo như • hence / thus: Do đó

•  resultedly: Kết quả là

Từ nối chỉ sự đối lập

•  However: tuy nhiên • Notwithstanding: tuy nhiên

•  Nevertheless: tuy nhiên • still / yet: ấy thế mà

•  Nonetheless: tuy nhiên • on the other hand: mặt khác

•  in contrast: Trái lại • Otherwise: nếu không thì

•  on the contrary: Trái lại

Eg: My teacher helped me a lot. Otherwise, I wouldn’t have passed the exam.

Từ nối chỉ sự so sánh:

•  Likewise: tương tự thế

•  Similarly: tương tự thế

•  in the same way: theo cách giống như thế

Từ nối để chỉ ví dụ

•  For example: Ví dụ

•  For instance: Ví dụ

•  Namely: ví dụ

Eg: Malaria can be prevented, namely by taking tables and by using nets.

Từ nối mang nghĩa nhấn mạnh:

•  In fact: thực ra • In theory: theo lý thuyết

•  In practice: thực tế là • Indeed: thực sự là Eg: He is a hard – working employee. Indeed, he works ten hours a day.

Từ nối đưa ra kết luận

•  after all: sau tất cả • on the whole: nói chung

•  at last, finally: cuối cùng • to conclude: để kết luận

•  in brief: nói chung • to summarize: tóm lại

•  in conclusion: kết luận lại thì •

 

Bài tập vận dụng

Some people are very kind and are always willing (1)         Others are selfish and are only concerned about (2)               center of attention, while others are shyer and avoid busy places. There are many different personalities in the world, (3)               we often take for granted how they are formed. No one can be totally certain how (4) personalities develop, but there (5)               . Three major theories that try to offer an explanation.

 

 

 

 

  1. A. lend
  2. A. him

B. lending

B. himself

C. to lend

C. them

D. lent

D. themselves

3. A. as

B. and

C. but

D. for

4. A. differ

B. different

C. difference

D. differed

5. A. is

B. are

C. was

D. were

 

 

 

(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

Câu hỏi số 3 kiểm tra kiến thức về liên từ.

But: nhưng And: và As = for: vì Phân tích hai vế câu:

There are many different personalities in the world: Có nhiều loại tính cách trên thế giới we often take for granted how they are formed: Chúng ta không coi trọng, không quan tâm chúng được hình thành như thế nào.

Hai vế câu thể hiện sự đối lập, nên ta dùng liên từ but. Chọn được phương án C.





Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ