Tổng hợp lý thuyết cách tìm lỗi sai dđại từ tiếng anh lớp 12


Đại từ

Các loại đại từ

Đại từ làm chủ ngữ

I, you, we, they, he, she, it

Đại từ làm tân ngữ

me, you, us, them, him, her, it

Đại từ phản thân

myself, yourself, ourselves, themselves, himself, herself, itself

Đại từ bất định

each, everything, someone

Đại từ sở hữu

mine, yours, ours, theirs, his, hers, its

Đại từ quan hệ

who, which, that, whose, whom, when, where, why

Đại từ chỉ định

this, that, these, those

Các lỗi sai thường gặp

Dùng sai đại từ sở hữu

Ghi nhớ: Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu + danh từ

Ví dụ: This is your bag, that is mine. = This is your bag, that is my bag.

Đôi khi người ra đề lại cho danh từ đi kèm sau đại từ sở hữu, hoặc để tính từ sở hữu đứng độc lập mà thiếu danh từ đi sau.

Vận dụng:
Câu hỏi

went to (A) the United States six months ago (B) because mine cousin(C) was out (D) here.

Đáp án

Đáp án C

Giải thích: “mine” là đại từ sở hữu nên không đứng trước danh từ; ở đây, “mine” = “my cousin”

Sửa: mine cousin ® my cousin

Dịch nghĩa: Tôi đã đến Mỹ cách đây sáu tháng vì anh em họ của tôi đã rời khỏi đây.

Dùng sai đại từ phản thân

Ghi nhớ: By + đại từ phản thân = on + tính từ sở hữu + own

 

Lưu ý:

By myself = on my own: tự tôi (làm), do bản thân tôi Nhiều bạn bị nhầm lẫn giữa hai cụm từ này.

 

 

 

 

 

 

Dùng sai đại từ cho chủ ngữ One/each/every

Một lỗi sai mà chúng ta hay gặp với câu có chủ ngữ là “one”, “each of”, và “every” là ở vế sau, người ra đề thường dùng đại từ “you” hoặc “they“. Cách sử dụng đó là sai; thực tế, ta phải dùng “one” hoặc “he”.

Vận dụng:

Ví dụ 1:

Each of the students (A) in the (B) accounting class has to type their (C) own (D) research paper this semester.

Đáp án C

Giải thích: “their” là tính từ sở hữu của “each of the students” – danh từ số ít, nên ta cần tính từ sở hữu ở dạng số ít

Sửa: their ® his

Dịch nghĩa: Mỗi học sinh ở trong lớp kế toán phải tự đánh máy bài nghiên cứu khoa học của mình trong học kì này.

Ví dụ 2:

One can only live without water for (A) about ten days because (B) almost 60 percent of their (C) body is

(D)   water.

Đáp án C

Giải thích: one (n): một ai đó, người nào đó. Tính từ sở hữu của “one” là “one’s” hoặc “his”

Sửa: their ® one’s/his

Dịch nghĩa: Một người chỉ có thể sống thiếu nước trong khoảng 10 ngày bởi vì gần như 60% cơ thể người đó là nước.





Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ