Tổng hợp lý thuyết thể nhờ vả trong câu bị động tiếng anh lớp 12


Thể nhờ bảo

Khi diễn tả một hành động mà chúng ta không tự làm lấy, mà để người khác làm, chúng ta dùng cấu trúc:

*  Dạng chủ động: S + HAVE + SB + V(bare) or S + GET + SB + TO V(bare)

*  Dạng bi đông: S + HAVE/GET + ST + VP2

 

Ví dụ:

–  The painter finished my father’s portrait yesterday.

My father had ………………………………………………………………………………………………………………………………..

®My father had the painter finish his portrait yesterday.

®My father had his portrait finished by the painter yesterday.

–  She is having his sister clean the door.

She is getting …………………………………………………………………………………………………………………………………

®She is getting the door cleaned by his sister.

®She is getting his sister to clean the door.

 

 

Câu mệnh lệnh

Câu chủ động: V/DONT’T + V + O

 

Câu bị động: ®S + SHOULD/ MUST + (NOT) + BE + VP2

 

 

LET/DONT’T LET + O + BE + VP2

Ví dụ:

Turn off the lights before you go to bed.

The lights ………………………………………………………………………………………………………………………………………

®The lights must/should be turned off before you go to bed. Write your name on the top of this paper.

 

 

 

Let………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

®Let your name be written on the top of this paper.

 

 





Link Hoc va de thi 2021

Chuyển đến thanh công cụ