TỔNG ÔN CÁC THÌ HIỆN TẠI
Bài tập
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại.
Exercise 1:
- My clothes are not in the room. They (just take) them away.
- This is the most beautiful place I (ever visit)
- We are very tired. We (walk) for three hours.
- I (see) that film several times because I like it.
- Up to now, the teacher (give) our class 5 tests.
- Please be quiet! I (work) ………………
- Mary (come) from London.
- Sometimes I (get) up before the sun (rise) .
- She (ask) me to tell about him several times.
- Mr Jackson (paint) his house since last month.
- How long you (wait) for me? – Just a few minutes.
- He often (say) OK when he (talk) with the guests.
- Tom (not come) here tomorrow.
- Listen! The bird (sing) ………………
- Someone (cut) down all the trees in the garden.
- Some animals (not eat) during winter.
- Hurry up! The train (come) .
- Where are you now? – I’m upstairs. I (have) a bath.
- How long you (study) in this school?
- We (not see) them for a long time.
Exercise 2:
- You (receive) any letters from your parents yet?
- How long Bob and Mary (be) married?
- My father (not smoke) for 5 years.
- Birds (build) their nests in the summer and (fly) to the south in winter.
- I’m busy at the moment. I (redecorate). the sitting room.
- I always (buy) lottery tickets but I never (win) anything.
- I (work) for him for 10 years and he never once (say) “good morning” to me.
- Mr Jone (be) principal of our school since last year.
- We (not live) in England for 2 years now.
- They (prepare) the Christmas dinner at the moment.
- George (work) at the university so far.
- She (learn)
- Look! That man (try)
German for two years.
to open the door of your car.
- Listen! They (learn) a new song.
- David (repair) the TV set at the moment. He (work) at it for one hour.
- I can’t go with you because I (not finish) my homework yet.
- John (wash) his hands now. He just (repair) the bike.
- I (work) at my report since Monday. Now I (write) the conclusion.
- The earth (circle) the sun once every 365 days.
- How many times you (see) him since he went to Edinburgh?
- Look! The boy (cry)
- Mary (lose) her hat for 2 days.
- He (not finish) doing it yet.
- She (not see) him since Christmas.
Đáp án
Exercise 1:
- Trạng từ “just” thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: have just taken
- Trạng từ “ever” thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: have ever visited
- “For” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. Hành động đi bộ này kéo dài liên tục đến hiện tại
nên dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
⇒ Đáp án: have been walking
- Khi diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần trong quá khứ, ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: have seen
- “Up to now” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: has given
- Cụm động từ “be quiet” được dùng với thì hiện tại tiếp diễn.
⇒ Đáp án: am working
- (Mary đến từ London) => Diễn tả nguồn gốc, xuất xứ ta dùng thì hiện tại đơn.
⇒ Đáp án: comes
- “Sometimes” là trạng từ đi kèm với hiện tại đơn.
⇒ Đáp án: get/rises
- “Several times” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành chỉ 1 việc lặp lại nhiều lần.
⇒ Đáp án: has asked
- Since + mốc thời gian là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: has painted
- “How long” là câu hỏi thường dùng với thì hiện tại hoàn thành. Việc chờ đợi trong câu này là hành
động liên tục nên là dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
⇒ Đáp án: have you been waiting
- “Often” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn.
⇒ Đáp án: says/talks
- “Tomorrow” là trạng từ đi kèm với thì tương lại đơn.
⇒ Đáp án: won’t come (will not come)
- “Listen!” được đặt ở đầu câu thường đi kèm với hiện tại tiếp diễn.
⇒ Đáp án: is singing
- Một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian được dùng với thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: has cut
- Khi diễn tả một sự thật hiển nhiên, ta dùng thì hiện tại đơn.
⇒ Đáp án: don’t eat
- “Hurry up!” đặt ở đầu câu thường đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
⇒ Đáp án: is coming
- “Now” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
⇒ Đáp án: am having
- “How long” là câu hỏi thường dùng với thì hiện tại hoàn thành. Việc học trong câu này là hành động
liên tục nên là dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
⇒ Đáp án: have you been studying
- “For” là trạng từ của thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: haven’t seen
Exercise 2:
1.”Yet” là trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: Have you received
- “How long” là câu hỏi dùng với thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: have Bob and Mary been
- “For” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: has not smoked
- Khi nói về sự thật hiển nhiên, ta dùng thì hiện tại đơn.
⇒ Đáp án: build; fly
- “At the moment” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
⇒ Đáp án: am redecorating
- “Always” là trạng từ chỉ sự thường xuyên, đi kèm với thì hiện tại đơn.
⇒ Đáp án: buy; win
- “For” và “never” thường dùng với hiện tại thì hoàn thành. Hành động làm việc kéo dài liên tục đến hiện tại nên được dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
⇒ Đáp án: have been working; has said
- “Since” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
- Khi diễn tả một sự thật hiển nhiên ta dùng thì hiện tại đơn.
⇒ Đáp án: bloom
- “For” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. Trong câu có “now” tức là hành động kéo dài đến
thì hiện tại nên dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
⇒ Đáp án: have not been living
- “At the moment” là từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
⇒ Đáp án: are preparing
- “So far” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: has worked
- “For” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. Hành động học tập kéo dài đến hiện tại nên được
chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
⇒ Đáp án: has been learning
- “Look!” đứng đầu câu được dùng với thì hiện tại tiếp diễn.
⇒ Đáp án: is trying
- “Listen!” đứng đầu câu thường được dùng với thì hiện tại tiếp diễn.
⇒ Đáp án: are learning
- “At the moment” là trạng từ đi với thì hiện tại tiếp diễn. For là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. Hành động này kéo dài đến hiện tại nên ta dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
⇒ Đáp án: is repairing; has been working
- “Yet” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: have not finished
- “Now” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn. Just là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: is washing; has just repaired
- “Since” là trạng từ đi với thì hiện tại hoàn thành. Hành động này kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì
hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Now là trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
⇒ Đáp án: have been working; am writing
- Khi diễn tả một sự thật hiển nhiên, ta dùng thì hiện tại đơn.
⇒ Đáp án: circles
- “Since” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: have; seen
- “Look!” Thường được sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn.
⇒ Đáp án: is crying
- “For” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: has lost
- “Yet” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: has not finished
- “Since” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
⇒ Đáp án: has not seen