Thông tin: According to Flynn, this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases. Every time you play a Computer game or figure out how to program a new cell phone, you are exercising exactly the kind of thinking and problem solving that helps you do well on one kind of intelligence test.
Dịch nghĩa: Theo Flynn, loại thông minh hình ảnh này cải thiện khi lượng công nghệ trong cuộc sống chúng ta tăng lên. Mồi lần bạn chơi một trò chơi điện tử hoặc tìm ra cách cài đặt một chiếc điện thoại mới, bạn đang luyện tập chính xác loại suy nghĩ và giải quyết vấn đề mà giúp bạn làm tốt trong một bài kiểm tra trí tuệ.
Việc chơi trò chơi điện tử (computer game) được đưa ra để làm ví dụ minh họa cho ý kiến phía trước là “this visual intelligence improves as the amount of technology in our lives increases” (loại thông minh hình ảnh này cải thiện khi lượng công nghệ trong cuộc sống chúng ta tăng lên)
Do đó phương án A. to give an example of technology that improve our visual intelligent = để đưa ra một ví dụ của công nghệ làm cải thiện trí thông minh hình ảnh của chúng ta, là phương án chính xác nhất.
Các đáp án còn lại
B. to explain why young people have poor vocabularies = để giải thích tại sao những người trẻ lại có vốn từ vựng kém.
Test takers didn’t do better on the arithmetic or vocabulary sections of the test = những người làm kiểm tra không làm tốt hơn trong phần toán học hoặc phần từ vựng của bài thi.
Thông tin này chỉ nói là phần từ vựng không được cải thiện điểm, chứ không nói là những người trẻ tuổi có vốn từ vựng kém.
C. to encourage the reader to exercise = để khuyến khích người đọc luyện tập.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. to show that young people are not getting more intelligent = để chỉ ra rằng những người trẻ tuổi đang không trở nên thông minh hơn.
Câu này trái ngược với ý kiến được đưa ra trong bài rằng càng ngày các thế hệ sau càng thông minh hơn cha mẹ họ.