Cho (y = f(x) = a{x^2} + bx + c) với (a,b,c in mathbb{R}). Biết rằng hàm số (g(x) = f(x) cdot {e^{ – x}}) có hai giá trị cực trị là (5) và ( – 3). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số (g(x)) và (h(x) = (2ax + b) cdot {{rm{e}}^{ – x}}) bằng – Sách Toán

Cho (y = f(x) = a{x^2} + bx + c) với (a,b,c in mathbb{R}). Biết rằng hàm số (g(x) = f(x) cdot {e^{ – x}}) có hai giá trị cực trị là (5) và ( – 3). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số (g(x)) và (h(x) = (2ax + b) […]

Cho hàm số(f(x) = {x^4} + a{x^3} + b{x^2} + cx + d) với (a,b,c,d in mathbb{R}). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường (y = frac{{f(x)}}{{g(x) + 24}}) và (y = 1) bằng – Sách Toán

Cho hàm số(f(x) = {x^4} + a{x^3} + b{x^2} + cx + d) với (a,b,c,d in mathbb{R}). Biết hàm số(g(x) = f(x) + {f^prime }(x) + {f^{prime prime }}(x) + {f^{prime prime prime }}(x)) có ba giá trị cực trị là ( – 14;4;6). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường (y = […]

Cho hàm số (f(x) = 3{x^3} + b{x^2} + cx + d) với (b,c,d in mathbb{R}). Biết hàm số (g(x) = f(x) + f'(x) + f”(x)) có hai giá trị cực trị là ( – 12;6). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường (y = frac{{f(x)}}{{g(x) + 18}}) và (y = 1) bằng – Sách Toán

Cho hàm số (f(x) = 3{x^3} + b{x^2} + cx + d) với (b,c,d in mathbb{R}). Biết hàm số (g(x) = f(x) + f'(x) + f”(x)) có hai giá trị cực trị là ( – 12;6). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường (y = frac{{f(x)}}{{g(x) + 18}}) và (y = 1) bằng […]

Cho hàm số (f(x) = {x^4} + a{x^2} + bx + 1) và (g(x) = c{x^2} + dx + 3) với ((a,b,c,d in mathbb{R})). Biết rằng đồ thị của hàm số (y = f(x)) và (y = g(x)) cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là ( – 2;1). Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng – Sách Toán

Cho hàm số (f(x) = {x^4} + a{x^2} + bx + 1) và (g(x) = c{x^2} + dx + 3) với ((a,b,c,d in mathbb{R})). Biết rằng đồ thị của hàm số (y = f(x)) và (y = g(x)) cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là ( – 2;1). Hình phẳng giới […]

Chuyển đến thanh công cụ